Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không?

Cho mình hỏi: Mất năng lực hành vi dân sự là gì? Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không? (Câu hỏi từ chị Mỹ Duyên - Hà Nội).

Mất năng lực hành vi dân sự là gì?

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 22. Mất năng lực hành vi dân sự
1. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
Khi không còn căn cứ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự thì theo yêu cầu của chính người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
2. Giao dịch dân sự của người mất năng lực hành vi dân sự phải do người đại diện theo pháp luật xác lập, thực hiện.

Pháp luật hiện hành không đưa ra khái niệm "mất năng lực hành vi dân sự", tuy nhiên dựa vào quy định về mất năng lực hành vi dân sự tại Điều 22 Bộ luật Dân sự 2015 ta có thể hiểu mất năng lực hành vi dân sự là việc một người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi.

Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không?

Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không? (Hình từ Internet)

Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không?

Điều 19 Luật Căn cước 2023 (có hiệu lực từ 01/7/2024) quy định người được cấp thẻ căn cước như sau:

Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Tại khoản 3 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định như say:

Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
a) Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này;
b) Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;
c) Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;
d) Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;
đ) Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
...
3. Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, theo quy định thì người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam. Theo đó thì trong trường hợp công dân bị mất năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục cấp thẻ căn cước.

Do đó, người mất năng lực hành vi dân sự vẫn được cấp thẻ căn cước.

Làm thủ tục cấp thẻ căn cước ở đâu?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Căn cước 2023 thì nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 Luật Căn cước 2023 tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Trân trọng!

Năng lực hành vi dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Năng lực hành vi dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Người mất năng lực hành vi dân sự có được làm thẻ căn cước không?
Hỏi đáp pháp luật
Năng lực hành vi dân sự là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể đại diện cho người bị tâm thần khi mua bán đất được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Con bao nhiêu tuổi thì được quản lý tài sản riêng? Con phải bồi thường thiệt hại bằng tài sản riêng của mình đúng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có thể cần người giám hộ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Năng lực hành vi dân sự
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
348 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Năng lực hành vi dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào