Quy tắc viết số và làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009?

Xin cho tôi hỏi: Tôi muốn viết số, làm tròn số tài liệu thiết kế của mình thì phải ghi như nào cho đúng với TCVN 1517:2009? (Câu hỏi từ anh Hưng - Bắc Ninh).

Viết số như thế nào mới đúng quy định theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009?

Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 quy định về quy tắc viết số.

Theo đó, muốn viết số đúng quy định thì phải đảm bảo các quy tắc viết số sau:

[1] Các chữ số có nghĩa của một số là tất cả các chữ số tính từ chữ số khác 0 đầu tiên bên trái đến chữ số cuối cùng bên phải kể cả số 0, không kể các số 0 của thừa số 10n.

Ví dụ: Số 11,0 có ba chữ số có nghĩa, số 130.10n có ba chữ số có nghĩa, số 0,002 3 có hai chữ số có nghĩa.

[2] Khi cần nêu rõ một số nào đó là chính xác thì sau số đó cần phải viết chữ “chính xác” hoặc chữ số có nghĩa cuối cùng phải in đậm.

Ví dụ: 1 kW.h = 3 600 000 J (chính xác) hoặc 1 kW.h = 3 600 000 J

[3] Các số gần đúng cần được phân biệt theo số lượng các chữ số có nghĩa.

Ví dụ: Cần phải phân biệt hai số gần đúng 2,5 và số 2,50.

+ Viết 2,5 nghĩa là tin cậy được đến chữ số phần mười, còn trị số thực có thể là 2,502 và 2,48.

+ Viết 2,50 nghĩa là tin cậy được cả chữ số phần trăm (số 0), số thực có thể là 2,503 và 2,498 nhưng không phải là 2,521 và 2,482.

[4] Số có ghi sai lệch giới hạn cho phép phải chứa chữ số có nghĩa cuối cùng có cùng hàng thập phân với chữ số có nghĩa cuối cùng của sai lệch đó.

Ví dụ: Đúng: 15,0 ± 0,3; Sai 15,00 ± 0,3 hoặc 15 ± 0,3.

[5] Trị số của đại lượng và sai số của nó (sai lệch) nên viết với cùng một đơn vị đại lượng vật lý.

Ví dụ: 22,436 kg ± 0,001 kg

[6] Cần phải viết khoảng giữa các trị số của đại lượng.

Ví dụ: từ 60 đến 100: thì bao gồm cả 60 và 100, lớn hơn 100 đến 120 (bao gồm 120, không tính 100).

[7] Trị số của các đại lượng phải được ghi trong tiêu chuẩn với cùng số bậc cần thiết. Cần phải viết một cách như nhau trị số của các đại lượng đến số thứ nhất, thứ hai, thứ ba... sau dấu phẩy cho cỡ, kích thước, dạng, mác khác nhau của sản phẩm cùng một công dụng.

Ví dụ: Nếu chiều dày của băng thép cán nóng là 0,25 mm thì toàn dãy chiều dày của băng thép cần phải nêu ra với cùng độ chính xác đến số thứ hai sau dấu phẩy như 1,30; 1,85; 2,00. Không được viết 1,5; 1,75; 2.

Tùy thuộc vào đặc tính kỹ thuật và công dụng của sản phẩm, số lượng chữ số sau dấu phẩy của giá trị các đại lượng của cùng một thông số, kích thước, chỉ tiêu hoặc mức có thể có một số nhóm và trong từng nhóm phải giống nhau.

Quy tắc viết số và làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009?

Quy tắc viết số và làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009? (Hình từ Internet)

Làm thế nào để làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009?

Căn cứ Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 quy định về quy tắc làm tròn số.

Theo đó, muốn làm tròn số chính thức thì thực hiện như sau:

- Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) nhỏ hơn 5, thì chữ số cuối cùng được giữ lại sẽ không thay đổi (quy tròn giảm).

Ví dụ: Làm tròn số 12,23 đến ba chữ số sẽ thành 12,2 (vì chữ số 3 nhỏ hơn 5);

- Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) lớn hơn hoặc bằng 5, thì chữ số cuối cùng được giữ lại tăng lên một đơn vị (quy tròn tăng).

Ví dụ: Làm tròn số 0,156 đến hai chữ số có nghĩa sẽ là 0,16 (vì chữ số 6 lớn hơn 5).

- Số nguyên cũng làm tròn theo nguyên tắc như số thập phân.

Ví dụ: Làm tròn số 12 456 đến hai chữ số có nghĩa thành 12.1000.

Lưu ý: Trong trường hợp trước đó đã làm tròn thì phải tiến hành như sau:

- Nếu chữ số bị loại bỏ nhận được do quy tròn tăng lần trước, thì giữ nguyên chữ số còn lại cuối cùng; ví dụ: Làm tròn đến một chữ số của số 0,15 (nhận được sau khi làm tròn số 0,149) sẽ là 0,1.

- Nếu chữ số bị loại bỏ nhận được do quy tròn giảm lần trước, thì số còn lại cuối cùng tăng lên một đơn vị. Ví dụ: Làm tròn số 0,25 (nhận được sau khi làm tròn số 0,252) sẽ là 0,3.

- Làm tròn phải thực hiện đến ngay số lượng chữ số có nghĩa cần thiết, không thực hiện theo giai đoạn. Ví dụ: Làm tròn số 565,46 đến ba chữ số có nghĩa được tiến hành trực tiếp thành 565.

Viết số, làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 được áp dụng trong các tài liệu nào?

Căn cứ Mục 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 quy định về phạm vi áp dụng như sau:

1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy tắc viết và quy tròn số trong hệ đếm thập phân, áp dụng trong các quy chuẩn kỹ thuật, tài liệu thiết kế và tài liệu công nghệ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các quy tắc quy tròn số đặc biệt quy định trong các tiêu chuẩn và các tài liệu khác.

Như vậy, việc viết số, làm tròn số theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 được áp dụng trong các tài liệu về quy chuẩn thiết kế, tài liệu thiết kế và tài liệu công nghệ.

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1517:2009 không áp dụng cho các quy tắc quy tròn số đặc biệt quy định trong các tiêu chuẩn và các tài liệu khác.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về các loại phép thử trong lựa chọn người thử nghiệm nhân trắc sản phẩm công nghiệp theo TCVN 7633:2007?
Hỏi đáp Pháp luật
Đường ô tô lâm nghiệp được chia làm mấy cấp theo TCVN7025:2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản trị dự án có thể bao gồm các vấn đề nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11866:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở bảo dưỡng sửa chữa ô tô phải có trang thiết bị, dụng cụ tối thiểu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức chứa tối thiểu và tối đa của nhà văn hóa thể thao là bao nhiêu người theo TCVN 9365:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị được thiết kế quy hoạch gồm mấy loại theo TCVN 9257:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý rủi ro an toàn thông tin được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10295 : 2014?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý các công trình thể thao theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4603:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuôn khổ theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10004:2015?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Trần Thị Ngọc Huyền
19,289 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào