Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì?
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng còn được gọi là Tổng cục Tình báo quốc phòng. Theo Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác tình báo.
Ngoài ra, Tổng cục Tình báo quốc phòng là lực lượng trực tiếp thực hiện công tác tình báo ở cấp chiến lược; là cơ quan tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam về tổ chức lực lượng và hoạt động tình báo; đồng thời, là cơ quan đầu ngành trực tiếp chỉ đạo nghiệp vụ tình báo đối với hệ thống quân báo - trinh sát toàn quân.
Ngày truyền thống của Tổng cục Tình báo quốc phòng (Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng) là ngày 25/10/1945.
Tổng cục 2 Bộ Quốc phòng là cơ quan gì? Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như thế nào?
Căn cứ Điều 2 Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư 52/2017/TT-BQP có quy định nguyên tắc làm việc của Bộ Quốc phòng như sau:
- Làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ quy định của Hiến pháp, pháp luật.
- Khi giao nhiệm vụ, lãnh đạo Bộ chỉ giao đến đầu mối cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; trong trường hợp cần thiết, giao nhiệm vụ đến cấp dưới của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, lãnh đạo cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phải có trách nhiệm báo cáo cấp trên trực tiếp. Chỉ huy, người đứng đầu cơ quan, đơn vị (sau đây gọi chung là chỉ huy) chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ thuộc chức năng quản lý và nhiệm vụ được giao. Mỗi nhiệm vụ chỉ giao cho một người chủ trì và chịu trách nhiệm.
- Chủ động giải quyết công việc đúng phạm vi, thẩm quyền được phân công, đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và Quy chế làm việc, chương trình, kế hoạch công tác của Bộ Quốc phòng. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được quy định.
- Thực hiện phân cấp, ủy quyền hợp lý cho cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự quản lý thống nhất của Bộ Quốc phòng; phát huy tính chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Cấp dưới phục tùng sự chỉ đạo của cấp trên. Bảo đảm tập trung, dân chủ, minh bạch; mọi nhiệm vụ được giao phải được thực hiện nhanh chóng, hiệu quả. Khi tiếp xúc, làm việc với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bảo đảm văn minh, lịch sự, chuyên nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký ban hành những văn bản nào?
Căn cứ Điều 25 Quy chế làm việc của Bộ Quốc phòng ban hành kèm theo Thông tư 52/2017/TT-BQP có quy định về thẩm quyền ký văn bản của Bộ Quốc phòng như sau:
Điều 25. Thẩm quyền ký văn bản
1. Bộ trưởng ký các văn bản sau:
a) Các văn bản trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật, thỏa thuận quốc tế, văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng; các quyết định về công tác cán bộ được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật;
c) Phê duyệt chủ trương đầu tư các đề án, dự án, chương trình theo quy định về công tác quản lý đầu tư của Nhà nước và của Bộ Quốc phòng;
d) Các hiệp định, đề án, văn bản được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền ký hoặc phê duyệt.
2. Trong lĩnh vực công tác được phân công phụ trách, Thứ trưởng ký thay Bộ trưởng:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;
b) Các quyết định cá biệt, các văn bản để xử lý các vấn đề nảy sinh thuộc lĩnh vực được Bộ trưởng phân công phụ trách;
c) Các báo cáo, thông báo và công văn khác để chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện những công việc cụ thể thuộc các lĩnh vực;
d) Các văn bản tham gia ý kiến do các ban, bộ, ngành, địa phương xin ý kiến Bộ Quốc phòng thuộc lĩnh vực phụ trách;
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký ban hành những văn bản sau đây:
- Các văn bản trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Các văn bản quy phạm pháp luật, thỏa thuận quốc tế, văn bản chỉ đạo, điều hành thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng; các quyết định về công tác cán bộ được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật;
- Phê duyệt chủ trương đầu tư các đề án, dự án, chương trình theo quy định về công tác quản lý đầu tư của Nhà nước và của Bộ Quốc phòng;
- Các hiệp định, đề án, văn bản được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền ký hoặc phê duyệt.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?