Hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài có phải làm tờ khai hải quan?

Tôi có thắc mắc: Hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài có phải làm tờ khai hải quan hay không? (Câu hỏi của chị Quỳnh Duyên - Hải Dương).

Hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài có phải làm tờ khai hải quan?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan như sau:

Điều 6. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
1. Đối tượng phải làm thủ tục hải quan:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý, sản phẩm văn hóa, di vật, cổ vật, bảo vật, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; các vật phẩm khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trong địa bàn hoạt động của cơ quan hải quan;
.....

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 0% như sau:

Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
.....
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
....

Ngoài ra, căn cứ tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cụ thể như:

Điều 16. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (trừ các trường hợp hướng dẫn Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại khoản 2 Điều 9 và khoản 1 Điều 15 Thông tư này, cụ thể như sau:
.....
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo thủ tục về tờ khai hải quan như đối với hàng hóa thông thường.
Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:
- Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy, ủng, găng tay).
....

Thông qua các quy định trên, về nguyên tắc khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan, khai tờ khai hải quan. Cho nên, hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài vẫn phải làm tờ khai hải quan theo quy định.

Tuy nhiên đối với một số thủ tục liên quan đến cơ quan thuế như: khấu trừ thuế GTGT, hoàn thuế GTGT hay áp dụng thuế suất thì việc sử dụng tờ khai hải quan như sau:

- Đối với hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% và được khấu trừ hoàn thuế GTGT đầu vào.

- Mặt khác, việc xuất khẩu hàng hóa cho dự án xây dựng ở nước ngoài thuộc trường hợp được miễn tờ khai hải hải quan

Do vậy, trường hợp doanh nghiệp có hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài không có tờ khai hải quan vẫn được áp dụng thuế suất này và được khẩu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào.

Hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài có phải làm tờ khai hải quan?

Hàng hóa xuất khẩu cho dự án xây dựng ở nước ngoài có phải làm tờ khai hải quan? (Hình từ Internet)

Đăng ký tờ khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu theo các phương thức nào?

Theo quy định Điều 30 Luật Hải quan 2014, đăng ký tờ khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu theo các phương thức sau:

- Đăng ký theo phương thức điện tử đối với tờ khai hải quan điện tử

- Đăng ký trực tiếp tại cơ quan hải quan đối với tờ khai hải quan giấy.

Xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu như thế nào?

Căn cứ tại Điều 27 Luật Hải quan 2014, việc xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu như sau:

- Cơ quan hải quan xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên cơ sở kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, chứng từ thuộc hồ sơ hải quan và kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa.

- Trường hợp có nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, cơ quan hải quan yêu cầu người khai hải quan cung cấp chứng từ, tài liệu liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa tại cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Trong khi chờ kết quả kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa, hàng hóa xuất khẩu được thông quan theo quy định tại Điều 37 Luật Hải quan 2014.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào