Biển số xe 79 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Khánh Hòa cập nhật mới nhất 2024?
Biển số xe 79 là của tỉnh nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:
Theo đó, biển số xe 79 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Khánh Hòa.
Xem thêm chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác: Tại đây
Biển số xe 79 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Khánh Hòa cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Chi tiết biển số xe tỉnh Khánh Hòa cập nhật mới nhất 2024?
Biển số xe được sử dụng để phân biệt và hỗ trợ công tác quản lý giao thông, do đó, tại từng thành phố, thị xã và huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa sẽ được cấp một ký hiệu biển số xe máy, biển số xe ô tô riêng.
Dưới đây là chi tiết biển số xe máy tỉnh Khánh Hòa và biển số xe ô tô tỉnh Khánh Hòa có thể tham khảo:
(1) Biển số xe máy tỉnh Khánh Hòa
Đơn vị hành chính | Biển số xe |
Thành phố Nha Trang | 79-N1, 79-N2 |
Thành phố Cam Ranh | 79-C1 |
Thị xã Ninh Hòa | 79-H1 |
Huyện Diên Khánh | 79-D1 |
Huyện Vạn Ninh | 79-V1 |
Huyện Khánh Vĩnh | 79-X1 |
Huyện Khánh Sơn | 79-K1 |
Huyện Cam Lâm | 79-Z1 |
Đối với Huyện đảo Trường Sa do quá ít lưu lượng giao thông sử dụng nên hiện tại không có ký hiệu biển số xe riêng.
(2) Biển số xe ô tô tỉnh Khánh Hòa
Loại xe | Biển số xe |
Xe con dưới 9 chỗ | 79A |
Xe khách | 79B |
Xe tải | 79C |
Xe van | 79D |
Xe taxi | 79E |
Xe khách dịch vụ | 79F |
Xe van dịch vụ | 79G |
Xe tải dịch vụ | 79H |
Xe liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài | 79LD |
Xe Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc | 79R |
Biển số xe có kích thước như thế nào theo Thông tư 24?
Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định như sau:
Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Như vậy, hiện nay kích thước của biển số xe cụ thể như sau:
- Xe ô tô: được gắn 02 biển số gồm 01 biển số kích thước ngắn và 01 biển số kích thước dài
Trong đó:
+ Biển số kích thước ngắn có kích thước là: chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.
+ Biển số kích thước dài có kích thước là: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
- Xe máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc: Biển số gồm 1 biển gắn phía sau xe và có kích thước là: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.
- Xe mô tô: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?