Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì? Mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Câu hỏi từ anh Hải (Ninh Thuận)

Biển số xe 41 là của tỉnh nào?

Từ ngày 01/6/2014, biển số xe TP Hồ Chí Minh có thêm đầu 41. Ngoài ra, biển số xe thành phố Hồ Chí Minh được đánh số ký hiệu từ 50 đến 59.

Như vậy, biển số xe 41 là biển số xe của TP Hồ Chí Minh.

Để giúp các đơn vị chức năng có thể dễ dàng trong việc kiểm soát tình hình giao thông cũng như kiểm soát các phương tiện tham gia giao thông thì hệ thống biển số xe thành phố Hồ Chí Minh được phân theo từng khu vực quận, huyện cụ thể như sau:

- Quận 1: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – T1; 59 – T2

- Quận 2: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – B1

- Quận 3: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – F1; 59 – F2

- Quận 4: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C1

- Quận 5: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1

- Quận 6: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – K1, biển số xe 59 - K2

- Quận 7: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – C2

- Quận 8: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – L1; 59 – L2

- Quận 9: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X1

- Quận 10: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – U1; 59 – U2

- Quận 11: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – M1; 59 - M2

- Quận 12: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1; 59 – G2

- Quận Tân Phú: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – D1; biển số xe 59 - D2

- Quận Phú Nhuận: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – E1

- Quận Bình Tân: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N1; 50 – N1

- Quận Tân Bình: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – P1; 59 – P2

- Quận Bình Thạnh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – S1; 59 – S2; 59 – S3

- Quận Gò Vấp: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – V1; 59 – V2;59 – V3

- TP Thủ Đức: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – X2; biển số xe 59 X3

- Huyện Hóc Môn: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1; 50 – Y1

- Huyện Củ Chi: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y2; 59 – Y3

- Huyện Nhà Bè: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z1

- Huyện Cần Giờ: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – Z2

- Huyện Bình Chánh: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 – N2; 59 – N3

Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định hồ sơ cấp đổi, cấp lại:

Điều 17. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp cấp đổi biển số xe).
4. Một số giấy tờ khác:
a) Trường hợp cấp đổi biển số xe từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì phải có thêm quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu;
b) Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm chứng từ nguồn gốc, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng từ chuyển quyền sở hữu của tổng thành máy hoặc tổng thành khung đó theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
c) Trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung không cùng nhãn hiệu thì phải có thêm giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định;
d) Trường hợp cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung của xe đã đăng ký thì phải có chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số của xe đã đăng ký đó.

Như vậy, hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy khai đăng ký xe

[2] Giấy tờ của chủ xe, bao gồm:

- Chủ xe là người Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.

- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

- Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

- Chủ xe là người nước ngoài:

+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng);

+ Người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.

- Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

+ Xe doanh nghiệp quân đội phải có Giấy giới thiệu do Thủ trưởng Cục Xe - Máy, Bộ Quốc phòng ký đóng dấu;

+ Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ và xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe;

+ Chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.

[3] Biển số xe

[4] Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

Mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định mẫu giấy khai đăng ký xe như sau:

Tải về mẫu giấy khai đăng ký xe Tại đây

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đổi biển số xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn cấp đổi biển số xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 37 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Nghệ An cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số AA là xe gì? Biển số xe máy có kích thước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 13 tỉnh miền tây? Biển số xe bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 18 là của tỉnh nào? Biển số xe 18 theo đơn vị hành chính cấp huyện là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 70 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Tây Ninh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 29 là của tỉnh nào? Biển số xe ô tô nền xanh được cấp cho cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 33 là của tỉnh nào? Màu sắc và sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài có ý nghĩa gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 82 là của tỉnh nào? Biển số xe 82 theo đơn vị hành chính cấp huyện là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Phan Vũ Hiền Mai
543 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào