Vay tiền của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí tiền lãi vay được xác định như thế nào?
- Trường hợp vay tiền của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí tiền lãi vay được xác định như thế nào?
- Thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng được thực hiện dưới hình thức nào?
- Doanh nghiệp có được sử dụng tiền mặt để thực hiện giao dịch thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác?
Trường hợp vay tiền của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí tiền lãi vay được xác định như thế nào?
Căn cứ theo quy định Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC về chi phí tiền lãi vay như sau:
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
.....
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
...
2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
2.18. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.
Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
- Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
- Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
+ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.
+ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
(Lãi vay thực hiện theo quy định tại điểm 2.17 Điều này)
.....
Như vậy, chi phí tiền lãi vay trong trường hợp vay tiền của đối tượng là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế được xác định như sau:
[1] Trường hợp vay tiền đối với doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả tiền lãi vay thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
[2] Trường hợp vay tiền đối với doanh nghiệp chưa góp đủ vốn điều lệ thì phần chi phí lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp sẽ không được tính vào chi phí được tính thuế thu nhập cá nhân.
Trong đó:
Chi phí lãi tiền vay tương ứng với vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp không được trừ xác định thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
+ Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.
+ Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn:
++ Nếu doanh nghiệp phát sinh nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân với tổng số lãi vay.
++ Nếu doanh nghiệp chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả tiền vay không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân với lãi suất của khoản vay nhân với thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.
Vay tiền của tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì chi phí tiền lãi vay được xác định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng được thực hiện dưới hình thức nào?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 09/2015/TT-BTC về hình thức thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay như sau:
Điều 4. Hình thức thanh toán trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau giữa các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng
1. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng (là các doanh nghiệp không thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng) khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng các hình thức thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Các doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng khi thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau bằng tài sản (không phải bằng tiền), đối trừ công nợ, chuyển giao nghĩa vụ nợ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Như vậy, nếu doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng khi thực hiện giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau thì phải sử dụng các hình thức giao dịch sau:
[1] Thanh toán bằng Séc;
[2] Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - chuyển tiền
[3] Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.
Doanh nghiệp có được sử dụng tiền mặt để thực hiện giao dịch thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTC về hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác thì các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch âm 2024 - Lịch vạn niên 2024: Chi tiết? Tết Âm lịch 2025 vào ngày nào?
- Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật nhóm B được quy định như thế nào?
- Các trường hợp nào không được bố trí làm thành viên Đoàn kiểm toán?
- 1 inch bằng bao nhiêu cm? Phân loại đơn vị đo gồm những đơn vị nào?
- 06 thuật ngữ về mạng xã hội được quy định theo Nghị định 147 từ 25/12/2024?