Học phí trường đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu?

Xin hỏi học phí Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu? Đối tượng nào được miễn học phí năm 2024-2025? Câu hỏi của Mạnh Tú đến từ Bắc Giang.

Học phí Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu?

Đại học Công nghiệp TPHCM dự kiến tuyển 8.000 sinh viên với 04 phương thức tuyển sinh, gồm:

- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng (10% chỉ tiêu),

- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (50%),

- Xét học bạ lớp 12 (30%),

- Xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM (10%).

Về học phí, học phí Đại học Công nghiệp TPHCM dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có) như sau:

- Khối ngành kinh tế của Đại học Công nghiệp TPHCM: 32.850.000 VNĐ/01 năm.

- Khối công nghệ kỹ thuật của Đại học Công nghiệp TPHCM: 33.500.000 VNĐ/01 năm.

- Riêng ngành học phí Dược học của Đại học Công nghiệp TPHCM: 53.580.000 VNĐ/01 năm, dự kiến học phí tăng tối đa cho từng năm không quá 10%.

Học phí năm 2024 được Nhà trường xây dựng đảm bảo đúng theo các quy định của pháp luật về giá và quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập dựa trên Nghị định 97/2023/NĐ-CP.

Xem chi tiết tại Trường đại học Công nghiệp: Tại đây

Học phí Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu?

Học phí Đại học Công nghiệp TPHCM năm 2024-2025 bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được miễn học phí năm 2024-2025?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định các đối tượng được miễn học phí năm 2024-2025 bao gồm:

- Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng

- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định.

- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định trên được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

- Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

- Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

- Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định trên được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển theo quy định của Chính phủ

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định.

- Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người

- Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

- Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Việc thu học phí của cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 81/2021/NĐ-CP có quy định về thu học phí như sau:

- Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu người học tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.

+ Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, đào tạo thường xuyên và các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, học phí được thu theo số tháng thực học.

+ Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.

- Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.

- Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ, tuy nhiên tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.

- Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước để quản lý, sử dụng. Trong trường hợp phát sinh khoản thu học phí bằng tiền mặt thì định kỳ, đơn vị phải làm thủ tục chuyển (nộp) toàn bộ học phí đã thu bằng tiền mặt còn dư tại quỹ vào tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý theo quy định.

Trân trọng!

Học phí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học phí
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 81 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập tại TP. HCM từ năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngành sư phạm có được miễn học phí không 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
BGDĐT đề nghị miễn học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông bị ảnh hưởng bởi bão lũ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2024 - 2025 tại tỉnh Bình Dương?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết mức thu học phí, khoản thu dịch vụ năm học 2024 - 2025 tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Kinh tế TPHCM năm học 2024- 2025 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2024-2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học phí Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM năm 2024 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học phí
Tạ Thị Thanh Thảo
45,952 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào