Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ?

Tôi có thắc mắc: Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ? (Câu hỏi của chị Sương Thu - Đà Lạt)

Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về phí dịch vụ thẻ như sau:

Điều 5. Phí dịch vụ thẻ
1. Chỉ TCPHT được thu phí của chủ thẻ. TCPHT thu phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình và không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố. Biểu phí dịch vụ thẻ phải nêu rõ các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ thẻ. Biểu phí dịch vụ thẻ của TCPHT phải phù hợp với quy định của pháp luật, được niêm yết công khai và phải cung cấp cho chủ thẻ trước khi sử dụng và khi có sự thay đổi. Các hình thức thông báo và cung cấp thông tin về phí cho chủ thẻ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ. Thời gian từ khi thông báo đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.
2. TCTTT thỏa thuận về việc thu phí chiết khấu đối với ĐVCNT. Việc chia sẻ phí giữa TCPHT, TCTTT, tổ chức chuyển mạch thẻ, tổ chức bù trừ điện tử giao dịch thẻ, TCTQT do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay được thực hiện theo Biểu phí dịch vụ thẻ của ngân hàng phát hành thẻ và ngân hàng không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố.

Mặt khác, phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế sẽ khác nhau tùy theo ngân hàng và loại thẻ đang sử dụng. Một số phí dịch vụ thẻ thông dụng như:

[1] Phí thường niên:

- Miễn phí năm đầu: Hầu hết các ngân hàng đều miễn phí thường niên cho năm đầu tiên sử dụng thẻ.

- Phí từ năm thứ 2: Mức phí thường niên từ năm thứ 2 trở đi dao động từ 100.000 VND đến 200.000 VND/năm.

[2] Phí giao dịch gồm: Phí rút tiền mặt, phí chuyển đổi ngoại tệ,....

[3] Phí dịch vụ khác.

Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu?

Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ?

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 19/2016/TT-NHNN, thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây:

- Thẻ giả.

- Thẻ sử dụng trái phép.

- Phục vụ công tác Điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật.

- Các trường hợp thu giữ thẻ khác được thỏa thuận tại hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ.

Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế là gì?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ như sau:

Điều 4. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ
1. Trên lãnh thổ Việt Nam:
a) Giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam;
b) Đối với các giao dịch thẻ khác:
(i) Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ;
(ii) Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT;
c) Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Khi thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, chủ thẻ phải thực hiện thanh toán cho TCPHT bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế được quy định như sau:

[1] Tại lãnh thổ Việt Nam:

- Giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam.

- Đối với các giao dịch thẻ khác:

+ Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ.

+ Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT

[2] Ngoài lãnh thổ Việt Nam: Thanh toán bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Trân trọng!

Thẻ ngân hàng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ ngân hàng
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ghi nợ quốc tế rút được bao nhiêu tiền? Thẻ ghi nợ quốc tế có tác dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí dịch vụ thẻ ghi nợ quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Trường hợp nào thẻ ghi nợ quốc tế bị thu giữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản vào thẻ ghi nợ được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ghi nợ nội địa có phải là thẻ ngân hàng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong trường hợp mất thẻ ngân hàng có phải là nội dung của hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ghi nợ là gì? Người từ đủ 15 tuổi có được sử dụng thẻ ghi nợ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức thanh toán thẻ được từ chối thanh toán thẻ ghi nợ trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ATM NAPAS là thẻ quốc tế hay nội địa?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ tín dụng là gì? Làm thế nào để mở thẻ tín dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng có thể tự quyết định phát hành mẫu thẻ ngân hàng của mình không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ ngân hàng
Dương Thanh Trúc
122 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẻ ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào