Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không? Chủ tiệm cầm đồ kiểm tra giấy tờ gì đối với người mang tài sản đến cầm cố?

Cho tôi hỏi: Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không? Xin giấy phép kinh doanh cầm đồ ở đâu? Câu hỏi của anh Trường Thọ - đến từ TP Hồ Chí Minh.

Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không?

Tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP có quy định ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý như sau:

Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý
...
4. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.
...

Tại Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP có quy định về điều kiện về an ninh, trật tư đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đáp ứng điều kiện sau đây:
Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh, người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP có quy định về điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề như sau:

Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
1. Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với người Việt Nam:
Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.
Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.
Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:
Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.
3. Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Như vậy, kinh doanh tiệm cầm đồ là kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và muốn kinh doanh bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh.

Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không?

Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không? Chủ tiệm cầm đồ kiểm tra giấy tờ gì đối với người mang tài sản đến cầm cố? (Hình từ Internet)

Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự cho tiêm cầm đồ ở đâu?

Tại Điều 24 Nghị định 96/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với tiệm cầm đồ như sau:

Điều 24. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
...
3. Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh (trừ các cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều này), gồm: Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô từ 10 đến 20 phòng; cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí; cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in; đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện.

Như vậy, cơ sở kinh doanh tiệm cầm đồ có thể xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự ở Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chủ tiệm cầm đồ kiểm tra giấy tờ gì đối với người mang tài sản đến cầm cố?

Tại Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP có quy định trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm cố như sau:

Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có trách nhiệm:
1. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
2. Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
4. Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
5. Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
6. Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
7. Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Như vậy, khi có người mang tài sản đến cầm cố thì chủ tiệm cầm đồ kiểm tra giấy CMND hoặc CCCD hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp.

Trân trọng!

Cầm đồ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cầm đồ
Hỏi đáp Pháp luật
Tiệm cầm đồ có cần giấy phép kinh doanh không? Chủ tiệm cầm đồ kiểm tra giấy tờ gì đối với người mang tài sản đến cầm cố?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đối với tiệm cầm đồ nhận cầm cavet xe ô tô nhưng không lập hợp đồng là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ bị phạt bao nhiêu tiền khi cầm xe máy không chính chủ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cầm đồ
Lương Thị Tâm Như
966 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cầm đồ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào