Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Giá dịch vụ giáo dục đại học là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về giá dịch vụ giáo dục đại học như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo là số tiền người sử dụng dịch vụ phải trả cho từng dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: học phí (theo các cấp học và trình độ đào tạo) và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (giá dịch vụ tuyển sinh; giá dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục; giá cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ; giá dịch vụ hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; giá dịch vụ điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực; giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; giá dịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học; giá các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo).
...
Như vậy, giá dịch vụ giáo dục đại học là số tiền người học phải trả cho các dịch vụ giáo dục đại học bao gồm:
- Học phí;
- Giá các dịch vụ giáo dục đại học khác bao gồm:
+ Giá dịch vụ tuyển sinh;
+ Giá dịch vụ kiểm định chất lượng giáo dục;
+ Giá cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng chỉ;
+ Giá dịch vụ hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội;
+ Giá dịch vụ điều tra, phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực;
+ Giá dịch vụ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
+ Giá dịch vụ tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho người học;
+ Giá các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo.
Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 81/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định về giá dịch vụ giáo dục đại học như sau:
Điều 29. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học
...
2. Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học từ năm học 2023 - 2024 như sau:
a) Đối với cơ sở giáo dục đại học chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
b) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
c) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức trần học phí quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
d) Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương được tự xác định mức giá dịch vụ đào tạo của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội;
đ) Đối với dịch vụ đào tạo giáo viên: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
e) Mức trần giá dịch vụ đào tạo thạc sĩ, đào tạo tiến sĩ: Được xác định bằng mức trần giá dịch vụ đào tạo đại học nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập.
...
Như vậy, mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2024 - 2025 được quy định như sau:
- Cơ sở giáo dục đại học chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí đang áp dụng cùng thời điểm, cụ thể:
- Cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học phí cơ sở giáo dục đại học đang áp dụng cùng thời điểm và bằng 2 lần mức trần học phí nêu trên tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
- Cơ sở giáo dục đại học tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức trần học phí cơ sở giáo dục đại học đang áp dụng và bằng 2,5 lần mức trần học phí cơ sở giáo dục đại học chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;
- Chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương: Tự xác định mức giá dịch vụ đào tạo của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội;
- Đối với dịch vụ đào tạo giáo viên: Thực hiện theo quy định về học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
- Giá dịch vụ đào tạo thạc sĩ, đào tạo tiến sĩ: Bằng mức trần giá dịch vụ đào tạo đại học nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục đại học công lập.
Mức trần giá dịch vụ giáo dục đại học năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức học phí học lại tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tối đa là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 11 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về mức học phí học lại tại các cơ sở giáo dục đại học công lập như sau:
Điều 11. Học phí đối với giáo dục đại học
...
11. Các cơ sở giáo dục đại học công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí học lại tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này phù hợp với từng loại hình đơn vị. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục đại học công lập trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.
...
Như vậy, mức học phí học lại tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tối đa bằng mức trần học phí học bình thường theo quy định và do cơ sở giáo dục đại học công lập quy định.
Trong trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu học phí học lại được xác định theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục đại học công lập trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Mẫu báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước từ 25/12/2024?
- 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ 01/01/2025?
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản không?
- Ngân hàng thông báo các trường hợp sẽ bị tạm dừng giao dịch từ ngày 01/01/2025?