Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào?

Được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào? Hậu quả của đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng là gì?

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng như sau:

Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.
5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Như vậy, một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp:

- Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc;

- Các bên có thỏa thuận hoặc;

- Pháp luật có quy định.

Ngoài ra, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào?

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hậu quả của đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng là gì?

Tại Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hậu quả của đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng như sau:

- Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

- Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

- Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.

Trách nhiệm do đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật là gì?

Tại khoản 5 Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định như sau:

Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
...
5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Như vậy đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trái luật được xác định là là hành vi vi phạm nghĩa vụ. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trái luật phải thực hiện trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và luật khác có liên quan.

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu chấm dứt hợp đồng do đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trái luật là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về thời hiệu khởi kiện về hợp đồng như sau:

Điều 429. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng
Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng là 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Như vậy, thời hiệu khởi kiện yêu cầu Toà án chấm dứt hợp đồng do đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trái luật là 03 năm.

Trân trọng!

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
1,329 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào