Biển số xe 70 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Tây Ninh mới nhất 2024?
Biển số xe 70 là của tỉnh nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước cụ thể như sau:
Theo đó, biển số xe 70 là ký hiệu biển số xe của tỉnh Tây Ninh
Xem thêm chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác: Tại đây
Biển số xe 70 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Tây Ninh mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Chi tiết biển số xe tỉnh Tây Ninh mới nhất 2024?
Nhằm phân biệt các địa phương trong tỉnh và hỗ trợ công tác quản lý giao thông của cơ quan chức năng, mỗi thành phố, thị xã và huyện trong tỉnh Tây Ninh sẽ có một số hiệu biển số xe máy, biển số xe ô tô riêng. Cụ thể như sau:
Dưới đây là chi tiết biển số xe máy Tây Ninh và biển số xe ô tô Tây Ninh có thể tham khảo:
(1) Biển số xe máy Tây Ninh
Đơn vị hành chính | Biển số xe |
Thành phố Tây Ninh | 70-B1 |
Thị xã Trảng Bàng | 70-L1 |
Thị xã Hòa Thành | 70-G1 |
Huyện Tân Biên | 70-H1, 70-T1, 70-T2, 70-Q |
Huyện Tân Châu | 70-K1, 70-S4 |
Huyện Dương Minh Châu | 70-E1, 70-R1 |
Huyện Bến Cầu | 70-C1 |
Huyện Gò Dầu | 70-F1 |
Huyện Châu Thành | 70-D1 |
(2) Biển số xe ô tô Tây Ninh
Loại xe | Biển số xe |
Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống | 70A |
Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên | 70B |
Xe tải và xe bán tải | 70C |
Xe van | 70D |
Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu | 70LD |
Kích thước biển số xe được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định như sau:
Điều 37. Quy định về biển số xe
1. Về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm theo tiêu chuẩn kỹ thuật biển số xe cơ giới của Bộ Công an; đối với biển số xe đăng ký tạm thời quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này được in trên giấy.
2. Ký hiệu, seri biển số, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, phụ lục số 03 và phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
4. Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài: Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế của chủ xe, nhóm thứ ba là sêri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
Theo quy định này, kích thước biển số xe được xác định như sau:
- Đối với xe ô tô:
+ Được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm;.
+ Được gắn 01 biển số kích thước dài: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
- Đối với máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc: Biển số gồm 1 biển gắn phía sau xe và có kích thước là: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.
- Đối với xe mô tô: được cấp biển số gắn phía sau xe và có kích thước là: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Thư gửi thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 năm 2024?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Tháp từ ngày 11/11/2024?
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng có phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?
- Từ 1/1/2025, được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần trong trường hợp nào?
- Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế như thế nào?