Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi với: Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024 là mẫu nào? Mong được giải đáp. Câu hỏi của chị Hồng đến từ TPHCM.

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024 đang áp dụng theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC được thay thế bởi Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 79/2022/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22042024/nghiep-vu-khai-hai-quan.jpg

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024: Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22042024/chung-chi-nghiep-vu-khai-hai-quan.jpg

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan bao gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
1. Trường hợp được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
...

Theo đó, các đối tượng được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan bao gồm:

- Người có 03 môn thi đạt các yêu cầu theo quy định được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan. Cụ thể tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về kết quả thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:

+ Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100.

+ Bảo lưu kết quả thi: Trường hợp trong các môn thi có môn không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo lưu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.

+ Hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.

- Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 năm công tác liên tục.

- Kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc và không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
...
2. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này.
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.
b.2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được sử dụng để cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.
3. Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan sẽ được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi (đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc trên văn bản đề nghị (đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp nhận trực tiếp tại nơi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký nhận.

Theo quy định trên, Tổng cục Hải quan là cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

Trân trọng!

Hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan gồm các hoạt động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác định trước trị giá hải quan hàng hóa dự kiến xuất nhập khẩu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá hải quan hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thủ tục khai báo và kiểm tra hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
09 Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã HS của gạo xuất khẩu theo Thông tư 08/2023/TT-BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách in bảng kê mã vạch hải quan chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ xuất trình cho Hải quan khi cá nhân xuất cảnh ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt thuộc trường hợp phải khai báo gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hải quan
Nguyễn Thị Kim Linh
434 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào