Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024?
- Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024?
- Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính có bắt buộc phải lập biên bản xác minh không?
- Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính được xác định như thế nào?
- Trường hợp nào không xử phạt vi phạm hành chính?
Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024?
Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024 đang được áp dụng theo mẫu MBB05 ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
Dưới đây là mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024:
Tải về mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024:
Mẫu biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính có bắt buộc phải lập biên bản xác minh không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
Điều 59. Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
1. Khi xem xét ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trong trường hợp cần thiết người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm xác minh các tình tiết sau đây:
a) Có hay không có vi phạm hành chính;
b) Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính, lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính;
c) Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;
d) Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra;
đ) Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 65 của Luật này;
e) Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.
Trong quá trình xem xét, ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có thể trưng cầu giám định. Việc trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định của pháp luật về giám định.
2. Việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính phải được thể hiện bằng văn bản.
Như vậy, việc xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính bắt buộc phải lập biên bản xác minh theo mẫu MBB05 ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP.
Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính được xác định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
Điều 7. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
2. Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.
Theo đó, thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính được xác định như sau:
- Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm.
- Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm.
Trường hợp nào không xử phạt vi phạm hành chính?
Căn cứ theo Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
Điều 11. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính
Không xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp sau đây:
1. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
2. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;
3. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;
4. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
5. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính; người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này.
Theo quy định này, các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính gồm có:
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết.
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng.
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ.
- Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng.
- Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính.
- Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- vnEdu.vn đăng nhập tra điểm nhanh nhất 2024 dành cho phụ huynh và học sinh?
- Xếp hạng 6 di tích quốc gia đặc biệt đợt 16 năm 2024?
- Tháng 11 âm lịch là tháng mấy dương lịch 2024? Xem lịch âm Tháng 11 2024 chi tiết?
- Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục mới nhất 2024?
- Nội dung công việc thực hiện công tác địa chất đánh giá tài nguyên khoáng sản đất hiếm từ 06/01/2025?