Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật an toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024?

Cho tôi hỏi các văn bản nào hướng dẫn Luật an toàn vệ sinh lao động? Có được sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc không? Câu hỏi từ anh Tú (Kiên Giang)

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật An toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024?

Ngày 25/06/2015, Quốc hội ban hành Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định các vấn đề sau:

- Việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

- Chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động.

Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.

Như vậy, Luật An toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024 là Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật An toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024:

[1] Văn bản bị sửa đổi bổ sung

Luật Bảo hiểm xã hội 2014

[2] Văn bản được dẫn chiếu

Luật Người khuyết tật 2010

Luật Bảo hiểm y tế 2008

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006

[3] Văn bản được căn cứ

Hiến pháp 2013

[4] Văn bản hướng dẫn

Thông tư 18/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 56/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH quy định việc bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại

Thông tư 25/2022/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động

Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về chế độ đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Thông tư 29/2021/TT-BLĐTBXH quy định về tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động

Thông tư 29/2021/TT-BYT hướng dẫn hoạt động đào tạo chuyên môn về y tế lao động

Thông tư 134/2021/TT-BQP về 03 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong Bộ Quốc phòng

Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng

Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

Thông tư 20/2016/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong Quân đội

Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động

Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Thông tư 56/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế

Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc

Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động

Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Công văn 2533/LĐTBXH-ATLĐ năm 2016 hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật an toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024?

Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật an toàn vệ sinh lao động mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có được sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc không?

Căn cứ Điều 64 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

Điều 64. Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
1. Chỉ sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lao động cao tuổi có kinh nghiệm, tay nghề cao với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật;
b) Người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành;
c) Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
d) Có ít nhất một người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm việc;
đ) Có sự tự nguyện của người lao động cao tuổi khi bố trí công việc.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định trên, người sử dụng lao động được sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc khi đáp ứng các điều kiện sau:

[1] Người lao động cao tuổi có kinh nghiệm, tay nghề cao với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên

Trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi.

[2] Có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật.

Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật.

Người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động.

[3] Người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành.

Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm.

[4] Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi.

[5] Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc.

[6] Có sự tự nguyện của người lao động cao tuổi khi bố trí công việc.

Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.

Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm năm 2024?

Căn cứ Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH như sau:

- Khai thác khoáng sản: 108 nghề/công việc.

- Cơ khí, luyện kim: 200 nghề/công việc.

- Hóa chất: 159 nghề/công việc.

- Vận tải: 104 nghề/công việc.

- Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi: 58 nghề/công việc.

- Điện: 100 nghề/công việc.

- Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông: 39 nghề/công việc.

- Sản xuất xi măng: 39 nghề/công việc.

- Sành xứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ: 52 nghề/công việc.

- Da giày, dệt may: 58 nghề/công việc.

- Nông nghiệp và lâm nghiệp (Bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm: 118 nghề/công việc.

- Thương mại: 47 nghề/công việc.

- Phát thanh, truyền hình: 18 nghề/công việc.

- Dữ trữ quốc gia: 5 nghề/công việc.

- Y tế và dược: 66 nghề/công việc.

- Thủy lợi: 21 nghề/công việc.

- Cơ yếu: 17 nghề/công việc.

- Địa chất: 24 nghề/công việc.

- Xây dựng (Xây lắp): 45 nghề/công việc.

- Vệ sinh môi trường: 27 nghề/công việc.

- Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng: 46 nghề/công việc.

- Sản xuất thuốc lá: 32 nghề/công việc.

- Địa chính: 4 nghề/công việc.

- Khí tượng thủy văn: 8 nghề/công việc.

- Khoa học công nghệ: 57 nghề/công việc.

- Hàng không: 55 nghề/công việc.

- Sản xuất, chế biến muối ăn: 3 nghề/công việc.

- Thể dục - Thể thao, văn hóa thông tin: 47 nghề/công việc.

- Thương binh và xã hội: 19 nghề/công việc.

- Bánh kẹo, bia rượu, nước giải khát: 23 nghề/công việc.

- Du lịch: 8 nghề/công việc.

- Ngân hàng: 16 nghề/công việc.

- Sản xuất giấy: 24 nghề/công việc.

- Thủy sản: 38 nghề/công việc.

- Dầu khí: 119 nghề/công việc.

- Chế biến thực phẩm: 14 nghề/công việc.

- Giáo dục - đào tạo: 4 nghề/công việc.

- Hải quan: 9 nghề/công việc.

- Sản xuất ô tô xe máy: 23 nghề/công việc.

- Lưu trữ: 1 nghề/công việc.

- Tài nguyên môi trường: 24 nghề/công việc.

- Cao su: 19 nghề/công việc.

Xem đầy đủ danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Tại đây

Trân trọng!

An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn vệ sinh lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần phải huấn luyện an toàn vệ sinh lao động định kỳ đối với nhân viên làm bộ phận văn phòng, bộ phận bán hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Câu chuyện hay ấn tượng tình huống về việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động năm 2024? Nhà nước có chính sách gì về an toàn vệ sinh lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài viết trình bày suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận về việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động không quá 1000 chữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ thị 31-CT/TW năm 2024 tập trung bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho những nhóm lao động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài thi ngắn gọn chia sẻ câu chuyện về việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động áp dụng với công nhân viên chức, lao động 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vệ sinh lao động là gì? Thời gian huấn luyện tối thiểu về an toàn vệ sinh lao động là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở của doanh nghiệp bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc của cơ sở sản xuất, kinh doanh phải bao gồm các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài luận dự thi Cuộc thi trực tuyến công nhân viên chức lao động tìm hiểu về công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn vệ sinh lao động
Phan Vũ Hiền Mai
11,929 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào