Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không?

Cho tôi hỏi: Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không? (Câu hỏi của chị Hoàng Quyên - đến từ Bình Định)

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải thay đổi điều lệ công ty không?

Căn cứ theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều lệ công ty như sau:

Điều 24. Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
......

Thông qua quy định trên, điều lệ công ty sẽ có nội dung về: Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên và phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên. Chính vì vậy khi thay đổi thành viên góp vốn thì cần sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không?

Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào?

Theo quy định Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020, cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Trường hợp, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và công ty con của doanh nghiệp nhà nước này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.

- Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ tại Điều 55 Luật Doanh nghiệp 2020, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ như sau:

- Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

- Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu.

- Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ.

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.

- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.

- Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.

- Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.

- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.

- Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

- Quyết định tổ chức lại công ty.

- Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.

- Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trân trọng!

Công ty tnhh hai thành viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty tnhh hai thành viên
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần phải có bao nhiêu kiểm toán viên hành nghề?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều lệ công ty phải có những nội dung gì? Ai có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH 2 thành viên thay đổi thành viên góp vốn thì có phải đổi điều lệ công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Biên bản họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên được thể hiện dưới hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay do người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 2 thành viên trở lên ký mà không thông qua Hội đồng thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện pháp luật của công ty không phải là người góp vốn của công ty TNHH 2 thành viên có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không thực hiện cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công ty TNHH 2 thành viên trở lên phá sản được xóa nợ thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên là cá nhân chết thì phần vốn góp của họ xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty tnhh hai thành viên
Dương Thanh Trúc
128 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công ty tnhh hai thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào