Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Cho tôi hỏi: Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn nào vậy? Mong được giải đáp. Câu hỏi của bạn Kiên đến từ TPHCM.

Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 04/2020/TT-BXD quy định về tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng” như sau:

Điều 15. Tiêu chuẩn danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng”
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, gồm:
1. Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
2. Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu, áp dụng trong thực tiễn được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận hoặc đạt giải nhất tại các hội thi, hội giảng cấp Bộ hoặc cấp quốc gia, có ảnh hưởng trong phạm vi của Ngành.
3. Thời điểm xét tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng” là năm đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” lần thứ ba.

Theo đó, cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn dưới đây:

- Có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 03 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

- Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận.

- Hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu, áp dụng trong thực tiễn được Hội đồng sáng kiến cấp Bộ công nhận.

- Hoặc đạt giải nhất tại các hội thi, hội giảng cấp Bộ hoặc cấp quốc gia, có ảnh hưởng trong phạm vi của Ngành.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/13052024/chien-si-thi-dua-nganh-xay-dung.jpg

Cá nhân được xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 24 Thông tư 04/2020/TT-BXD quy định về thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng như sau:

Điều 24. Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
1. Thẩm quyền quyết định tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo các Điều 77, 78 của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; các khoản 45, 46 Điều 2 của Luật số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; các Điều 43, 44 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Xây dựng”;
b) Danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”;
c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Xây dựng”;
d) Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
đ) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Xây dựng”;
e) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến” cho tập thể, cá nhân thuộc các Vụ, Văn phòng Đảng - đoàn thể.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu riêng quyết định tặng:
a) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”;
b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
c) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Giấy khen.

Như vậy, thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng sẽ thuộc về Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Các danh hiệu thi đua trong ngành xây dựng đối với cá nhân gồm những danh hiệu nào?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BXD quy định về các danh hiệu thi đua như sau:

Điều 9. Các danh hiệu thi đua
Theo quy định tại Điều 20 Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003, các danh hiệu thi đua gồm:
1. Các danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) Cờ thi đua của Chính phủ;
b) Cờ thi đua của Bộ Xây dựng;
c) Tập thể Lao động xuất sắc;
d) Tập thể Lao động tiên tiến.
2. Các danh hiệu thi đua đối với cá nhân:
a) Chiến sỹ thi đua toàn quốc;
b) Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng;
c) Chiến sỹ thi đua cơ sở;
d) Lao động tiên tiến.

Theo quy định này, các danh hiệu thi đua trong ngành xây dựng đối với cá nhân gồm có:

- Chiến sỹ thi đua toàn quốc.

- Chiến sỹ thi đua ngành Xây dựng.

- Chiến sỹ thi đua cơ sở.

- Lao động tiên tiến.

Trân trọng!

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi đua khen thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được tặng Huân chương Sao vàng? Có phải là Huân chương cao quý nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2018-2023 đã có bao nhiêu kỹ sư công nhân được trao Giải thưởng Tôn Đức Thắng tại TPHCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước theo mức lương cơ sở mới từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phong trào thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo, giai đoạn 2018 - 2023, đã có bao nhiêu sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật được nhận bao nhiêu tiền thưởng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo thành tích tập thể lao động xuất sắc mẫu chuẩn, cập nhập năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải trích 1% hay 1,5% từ chi ngân sách thường xuyên của xã để chi khen thưởng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi đua khen thưởng
Nguyễn Thị Kim Linh
164 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi đua khen thưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào