Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?

Cho tôi hỏi: Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì? Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải nguy hại? (Câu hỏi từ chị Hoàng - Hà Nội).

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định về yêu cầu của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

Theo đó thì cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

- Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại;

- Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định;

- Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;

- Có giấy phép môi trường;

- Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp;

- Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp;

- Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm; chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại; phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động;

- Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?

Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Cơ sở thực hiện dịch vụ chôn lấp chất thải nguy hại thực hiện việc ký quỹ tại đâu?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định như sau:

Điều 137. Ký quỹ bảo vệ môi trường
1. Ký quỹ bảo vệ môi trường nhằm bảo đảm các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm phục hồi môi trường, xử lý rủi ro, nguy cơ ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động dưới đây phải thực hiện ký quỹ bảo vệ môi trường:
a) Khai thác khoáng sản;
b) Chôn lấp chất thải;
c) Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
3. Việc ký quỹ bảo vệ môi trường được thực hiện bằng tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh;
b) Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh hoặc tổ chức tài chính, tín dụng theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, cơ sở thực hiện dịch vụ chôn lấp chất thải nguy hại thực hiện việc ký quỹ tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc quỹ bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

Tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải nguy hại gồm những tiêu chí nào?

Căn cứ tại Điều 39 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có quy định về tiêu chí công nghệ xử lý chất thải nguy hại như sau:

- Tiêu chí xác định công nghệ để đánh giá như sau:

+ Công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

+ Các công nghệ có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường: thiêu hủy; tái chế, thu hồi kim loại, oxit kim loại, muối kim loại bằng nhiệt hoặc hóa học; xử lý nước thải; xử lý, tái chế, thu hồi hóa chất.

- Tiêu chí về công nghệ:

+ Nguồn gốc, xuất xứ của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ; ưu tiên công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, thẩm định, đánh giá đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường và phù hợp với điều kiện Việt Nam;

+ Mức độ cơ khí hóa, tự động hóa; khả năng mở rộng, nâng công suất;

+ Mức độ tiên tiến, ưu việt của công nghệ xử lý chất thải nguy hại;

+ Mức độ phù hợp của các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản xuất máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ so với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn của các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường; khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng;

+ Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ, khả năng sử dụng, thay thế các loại linh kiện, phụ tùng trong nước, tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết bị;

+ Mức độ tự động hóa trong việc vận hành hoạt động của công nghệ xử lý, tuổi thọ, độ bền của máy móc, thiết bị trong dây chuyền công nghệ.

- Về môi trường và xã hội:

+ Bảo đảm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với khí thải, nước thải phát sinh trong quá trình xử lý chất thải nguy hại;

+ Tiết kiệm diện tích đất sử dụng của hệ thống công nghệ xử lý chất thải nguy hại;

+ Mức độ tái sử dụng, thu hồi các thành phần có giá trị từ chất thải nguy hại;

+ Mức độ ảnh hưởng đến môi trường, hệ sinh thái, con người trong quá trình vận hành hoạt động của công nghệ xử lý chất thải nguy hại và sản phẩm sau khi xử lý;

+ Mức độ rủi ro đối với môi trường và khả năng phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật;

+ Khả năng đào tạo nhân lực địa phương tham gia quản lý, vận hành thiết bị, bảo dưỡng và bảo trì thiết bị thành thạo;

+ Bảo đảm các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng sản phẩm tái chế theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Về kinh tế:

+ Khả năng tiêu thụ sản phẩm thu được từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải của dự án;

+ Tiềm năng và giá trị kinh tế mang lại từ việc tái sử dụng chất thải, năng lượng và các sản phẩm có ích được tạo ra sau xử lý chất thải nguy hại;

+ Tính phù hợp trong chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị; chi phí vận hành; chi phí bảo dưỡng, sửa chữa.

Trân trọng!

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải cơ sở nào phát sinh chất thải nguy hại thì có trách nhiệm vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm các loại nào? Kim châm cứu được xếp vào loại chất thải nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại tối đa là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại từ hộ gia đình đã được phân loại riêng thì có phải chi trả giá dịch vụ thu gom không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13439:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục chất thải nguy hại mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tín chỉ các-bon là gì? Lộ trình phát triển của thị trường các bon trong nước được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chất thải nguy hại
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
365 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chất thải nguy hại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào