Các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?

Xin hỏi các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp? - Câu hỏi của Minh Huân (An Giang)

Các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT quy định về các lĩnh vực người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã, bao gồm:

- Lĩnh vực trồng trọt.

- Lĩnh vực bảo vệ thực vật.

- Lĩnh vực chăn nuôi.

- Lĩnh vực thú y.

- Lĩnh vực thủy lợi

- Lĩnh vực đê điều và phòng, chống thiên tai.

- Lĩnh vực lâm nghiệp.

- Lĩnh vực kiểm lâm.

- Lĩnh vực thủy sản.

- Lĩnh vực kiểm ngư.

- Lĩnh vực kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn.

- Lĩnh vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường.

- Chương trình, dự án, đề án thuộc các lĩnh vực nêu trên.

Các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?

Các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Người có chức vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm những người nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức;
b) Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;
c) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
d) Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.
2. Người thôi giữ chức vụ là người có chức vụ, quyền hạn về một trong các lĩnh vực quy định tại Điều 4 Thông tư này theo quy định của pháp luật, được cấp có thẩm quyền giải quyết chế độ thôi việc hoặc kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc nghỉ hưu hoặc chuyển công tác.

Theo đó, người có chức vụ, quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;

- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.

Thời hạn người có chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thú y là bao lâu?

Theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT quy định:

Điều 4. Danh mục các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mà người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã
Các lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn sau khi thôi giữ chức vụ, quyền hạn trong lĩnh vực đó không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã, bao gồm:
...
4. Lĩnh vực thú y.
...

Theo Điều 5 Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 5. Thời hạn người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ
1. Trong thời hạn đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và khoản 12 Điều 4 Thông tư này không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc lĩnh vực trước đây mình được giao quản lý, thực hiện nhiệm vụ.
2. Thời hạn không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã đối với người thôi giữ chức vụ khi đang là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, đề án quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư này là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Theo đó, thời hạn người có chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ trong lĩnh vực thú y là đủ 12 tháng kể từ ngày thôi giữ chức vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, người có chức vụ, quyền hạn công tác trong các lĩnh vực.

Nếu là cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp nghiên cứu, xây dựng hoặc thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực thú y thì thời hạn người có chức vụ không được thành lập, giữ chức danh, chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thôi giữ chức vụ là thời hạn thực hiện xong chương trình, dự án, đề án.

Lưu ý: Thông tư 02/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/05/2024.

Trân trọng!

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hỏi đáp Pháp luật
Các lĩnh vực nào người có chức vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định quy định cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản lý lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn từ ngày 15/01/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có cơ cấu tổ chức như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ Cục Lâm nghiệp trong bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu vườn quốc gia thuộc Cục Kiểm lâm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Vụ Pháp chế của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có vị trí và chức năng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong việc phát triển nông thôn là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thực hiện ưu đãi đối với sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tạ Thị Thanh Thảo
75 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào