Mẫu đơn cam kết cho ở nhờ 2024? Văn bản cho ở nhờ nhà có cần công chứng chứng thực không?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn cam kết cho ở nhờ 2024? Văn bản cho ở nhờ nhà có cần công chứng chứng thực không? - Câu hỏi của chị Nhung (Hà Nội).

Mẫu đơn cam kết cho ở nhờ 2024?

Anh/chị có thể tham khảo mẫu đơn cam kết cho ở nhờ sau đây:

Xem chi tiết mẫu đơn cam kết cho ở nhờ tại đây.

Văn bản cho ở nhờ nhà có cần công chứng chứng thực không?

Tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 55/2021/TT-BCA được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về đăng ký tạm trú như sau:

Đăng ký tạm trú
1. Công dân thay đổi chỗ ở ngoài nơi đã đăng ký tạm trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký tạm trú mới. Trường hợp chỗ ở đó trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Học sinh, sinh viên, học viên đến ở tập trung trong ký túc xá, khu nhà ở của học sinh, sinh viên, học viên; người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động; trẻ em, người khuyết tật, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo; người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp tại cơ sở trợ giúp xã hội có thể thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chỗ ở đó.
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm lập danh sách người tạm trú, kèm Tờ khai thay đổi thông tin cư trú của từng người, văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp và được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin về nơi tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, văn bản cho ở nhờ nhà ở thì không cần công chứng chứng thực.

Mẫu đơn cam kết cho ở nhờ 2024?

Mẫu đơn cam kết cho ở nhờ 2024? (Hình từ Internet)

Ở nhờ nhà người khác bao lâu phải đăng ký tạm trú?

Tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Tại khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú 2020 có giải thích về lưu trú như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.
6. Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thường trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.
7. Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
8. Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;
9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
10. Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống.

Như vậy, nếu người khác đến chơi ở nhờ nhà người khác từ 30 ngày trở lên thì bắt buộc người trong hộ gia đình phải thực hiện đăng ký tạm trú cho người đó.

Nếu ở nhờ ít hơn 30 ngày thì phải tiến hành thông báo lưu trú theo quy định.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao đất trên thực địa từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn từ chức mới nhất năm 2024 kèm file tải về?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu đơn xin học bổng thông dụng 2024 và hướng dẫn soạn thảo chi tiết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc theo Thông tư 13?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại hàng cập nhập năm 2024? Trả lại hàng có phải lập hóa đơn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 mẫu Bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Báo cáo có phải là loại văn bản hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản hành chính có sai sót nào phải ban hành văn bản sửa đổi? Sai sót nào phải ban hành văn bản đính chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chuyển văn phòng 2024? Tên của văn phòng đại diện được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Lương Thị Tâm Như
36,288 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào