Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom như thế nào?

Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom như thế nào?

Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được ban hành kèm theo Quyết định 21/QĐ-SGDVN năm 2021 có quy định như sau:

Điều 12. Công bố thông tin của Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM
Doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.

Theo đó thì việc công bố thông tin của doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được ban hành kèm theo Quyết định 21/QĐ-SGDVN năm 2021, cụ thể như sau:

[1]. Công bố thông tin định kỳ

Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 96/2020/TT-BTC.

[2]. Công bố thông tin bất thường

Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể sau:

- Đối với thông tin công bố về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con và gửi kèm bản cung cấp thông tin người nội bộ mới theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ thời điểm việc thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ có hiệu lực.

Đối với việc cung cấp thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC:

- Tổ chức đăng ký giao dịch liệt kê đầy đủ thông tin về họ tên, mối quan hệ của tất cả người có liên quan của người nội bộ theo quy định pháp luật hiện hành (bao gồm cả trường hợp người có liên quan có sở hữu và không sở hữu cổ phiếu) tại Mục 16 mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC .

- Trường hợp người liên quan không thực hiện cung cấp thông tin theo Mục 16, tổ chức đăng ký giao dịch ghi chú tại trường số 17 Mục 16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC, tổ chức đăng ký giao dịch ghi rõ “người liên quan không cung cấp thông tin”.

- Trường hợp phát sinh thay đổi thông tin của người nội bộ và người có liên quan đã cung cấp theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC , tổ chức đăng ký giao dịch báo cáo Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con.

- Đối với thông tin công bố về thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con và gửi kèm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động thay đổi.

- Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện đăng ký mô hình công ty, loại báo cáo tài chính công bố thông tin khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký thay đổi mô hình công ty, loại báo cáo tài chính do tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định tại điểm e hoặc điểm h khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2020/TT-BTC theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con.

- Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 11 Thông tư 96/2020/TT-BTC và mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được ban hành kèm theo Quyết định 21/QĐ-SGDVN năm 2021

- Đối với các thông tin công bố bất thường khác, tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con.

[3]. Công bố thông tin theo yêu cầu

Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 12 Thông tư 96/2020/TT-BTC.

[4]. Công bố thông tin về các hoạt động khác

Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin về các hoạt động khác theo quy định tại Điều 13 Thông tư 96/2020/TT-BTC và các hướng dẫn cụ thể sau:

- Tổ chức đăng ký giao dịch công bố thông tin về hoạt động chào bán, phát hành, niêm yết, đăng ký giao dịch và báo cáo sử dụng vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 96/2020/TT-BTC và các quy định tại Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

- Tổ chức đăng ký giao dịch công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 96/2020/TT-BTC.

- Tổ chức đăng ký giao dịch công bố thông tin về giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Chứng khoán 2019, Điều 8 Thông tư 120/2020/TT-BTC và khoản 3 Điều 13 Thông tư 96/2020/TT-BTC.

Việc công bố thông tin của doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom được thực hiện như thế nào?

Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom như thế nào? (Hình từ Internet)

Tài liệu công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom có yêu cầu gì?

Căn cứ tại Điều 6 Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được ban hành kèm theo Quyết định 21/QĐ-SGDVN năm 2021 yêu cầu tài liệu công bố thông tin như sau:

[1] Đối với tài liệu dưới hình thức văn bản giấy:

- Văn bản giấy phải đầy đủ nội dung và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao hợp lệ.

- Yêu cầu đối với văn bản hợp lệ:

+ Đối với văn bản giấy của cá nhân: Văn bản có họ tên, chữ ký của cá nhân;

+ Đối với văn bản giấy của tổ chức: Văn bản có xác nhận của người có thẩm quyền, bao gồm: chức vụ, họ tên, chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu.

[2] Đối với tài liệu dưới hình thức văn bản, dữ liệu điện tử:

Các đối tượng công bố thông tin gửi thông tin công bố dưới dạng; văn bản, dữ liệu điện tử đến Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về văn bản điện tử và các hướng dẫn sau:

- Văn bản, dữ liệu điện tử có định dạng doc/docx/xls/xlsx/pdf (sử dụng bảng mã Unicode);

- Trường hợp Sở Giao dịch Chứng khoán nơi tiếp nhận thông tin công bố có quy định khác về định dạng thông tin công bố thì thực hiện theo quy định tại Sở Giao dịch Chứng khoán đó.

Cách thức gửi thông tin công bố của doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom là gì?

Căn cứ tại Điều 7 Quy chế công bố thông tin tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con được ban hành kèm theo Quyết định 21/QĐ-SGDVN năm 2021 có quy định về cách thức gửi thông tin công bố như sau:

- Đối với trường hợp đã đăng ký sử dụng hệ thống công bố thông tin điện tử: doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 7 Thông tư 96/2020/TT-BTC và theo hướng dẫn sử dụng hệ thống công bố thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.

Lưu ý: Trường hợp không thể gửi thông tin công bố qua hệ thống công bố thông tin điện tử vì lý do bất khả kháng như hệ thống mạng, máy chủ gặp sự cố, không thể sử dụng chứng thư số, tạm ngưng hoạt động theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền..., doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông tin công bố bằng văn bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin đồng thời gửi bản dữ liệu điện tử qua thư điện tử đúng thời hạn quy định và thông báo ngay cho Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin biết lý do không thể thực hiện gửi thông tin công bố qua hệ thống công bố thông tin điện tử để Sở Giao dịch Chứng khoán hướng dẫn hoặc khắc phục sự cố (nếu cần).

- Đối với trường hợp chưa đăng ký sử dụng hệ thống công bố thông tin điện tử: doanh nghiệp gửi thông tin công bố đồng thời dưới hình thức văn bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin kèm theo tệp tin dữ liệu điện tử tới địa chỉ thư điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán nơi có nghĩa vụ công bố thông tin.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thoả thuận góp vốn kinh doanh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp bị thanh tra thuế? Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu thì nhập mã loại hình nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thị trường tự do là gì? Kinh tế thị trường tự do là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu S23-DNN sổ theo dõi chi tiết vốn góp của chủ sở hữu doanh nghiệp nhỏ và vừa 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp cổ phần hóa đăng ký giao dịch trên hệ thống Upcom như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế có bắt buộc phải mở tài khoản kế toán hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được kiểm tra trực tiếp có phải Ký Biên bản kiểm tra hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn kiểm tra trực tiếp định kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán thuế là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
147 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào