Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?

Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 đang được tổ chức trên trang Tạp chí điện tử Lao động và Công đoàn từ 0h00 ngày 15/4/2024 đến 0h00 ngày 15/5/2024 với nội dung tìm hiểu về các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động trong các văn bản pháp luật như: Bộ luật Lao động 2019, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015,...

Tham khảo đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 phần trắc nghiệm kiến thức dưới đây:

Câu 1: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025, trung bình hằng năm tăng thêm bao nhiêu phần trăm số người lao động được khám bệnh nghề nghiệp?

A. Tăng thêm 3%

B. Tăng thêm 4%

C. Tăng thêm 5%

Câu 2: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có bao nhiêu phần trăm số người làm công tác ATVSLĐ được huấn luyện về ATVSLĐ?

A. Trên 80%

B. Trên 85%

C. Trên 90%

Câu 3: Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng được ban hành về nội dung gì?

A. Về việc tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác ATVSLĐ trong tình hình mới.

B. Tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác ATVSLĐ.

C. Tiếp tục tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh thực phẩm.

Câu 4: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025, trung bình hằng năm tăng thêm bao nhiêu phần trăm số cơ sở được quan trắc môi trường lao động?

A. Tăng thêm 4%

B. Tăng thêm 5%

C. Tăng thêm 6%

Câu 5: Những công việc dưới đây có nằm trong Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ hay không?

A. Làm việc với các thiết bị màn hình máy tính bao gồm: kiểm soát không lưu, điều hành, điều khiển từ xa thông qua màn hình.

B. Trực tiếp làm hỏa táng, địa táng

C. Cả a và b.

Câu 6: Nội dung nào được bổ sung trong Chỉ thị số 04/CT-TLĐ ngày 03/3/2017 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” trong tình hình mới?

A. Tuyên truyền và giáo dục cho công nhân lao động thấy được sự cần thiết phải làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp, đảm bảo ATVSLĐ.

B. Xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc; bảo đảm ATVSLĐ gắn với bảo vệ môi trường, thúc đẩy việc thực hiện Tăng trưởng xanh, thích ứng với biến đổi khí hậu.

C. Vận động mọi người giữ gìn an toàn, vệ sinh lao động, làm cho nơi làm việc, nhà xưởng phong quang, gọn sạch.

D. Thực hiện thường xuyên chế độ kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động

Câu 7: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào thuộc chỉ tiêu của Nghị quyết 10c/NQ-BCH ngày 12/01/2017 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức công đoàn trong tình hình mới?

A. 100% doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công và 50% trở lên số doanh nghiệp ngoài nhà nước hưởng ứng phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”.

B. 100% các vụ TNLĐ nặng và chết người được báo cáo, điều tra và có đại diện công đoàn tham gia đoàn điều tra, giám sát việc giải quyết chế độ, đào tạo nghề và bố trí công việc cho người lao động bị TNLĐ, BNN.

C. Tất cả các chỉ tiêu trên.

Câu 8: Nghị quyết 10c/NQ-BCH ngày 12/01/2017 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về nâng cao hiệu quả công tác an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức công đoàn trong tình hình mới đề ra chỉ tiêu nào dưới đây?

A. 100% cán bộ công đoàn làm công tác an toàn vệ sinh lao động cấp trên cơ sở được huấn luyện về công tác an toàn vệ sinh lao động.

B. 100% cán bộ công đoàn chủ chốt của các công đoàn cơ sở ở doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao được huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động.

C. 100% doanh nghiệp thuộc ngành nghề có nguy cơ cao thành lập mạng lưới an toàn vệ sinh viên.

D. Các đáp án trên.

Câu 9: Luật ATVSLĐ năm 2015 quy định người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có điều kiện, quy mô như thế nào?

A. Phòng khám tư nhân.

B. Cơ sở khám, chữa bệnh bất kỳ, gần nơi làm việc.

C. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.

D. Trung tâm nghiên cứu.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động phải bồi thường cho người lao động?

A. NLĐ bị TNLĐ do lỗi Người sử dụng lao động

B. NLĐ bị TNLĐ do lỗi cả người lao động và người sử dụng lao động

C. NLĐ bị TNLĐ do thiên tai, hỏa hoạn

D. Cả 3 trường hợp trên

Câu 11: Theo Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 Bệnh nghề nghiệp là gì?

A. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

B. Là sự suy giảm sức khỏe do các yếu tố độc hại trong môi trường lao động.

C. Là một hiện tượng bệnh lý do các yếu tố có hại, yếu tố nguy hiểm trong sản xuất gây ra.

Câu 12: Luật an toàn vệ sinh lao động 2015 quy định mức phụ cấp trách nhiệm hàng tháng cho an toàn vệ sinh viên như thế nào?

A. Do người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở thống nhất thỏa thuận và được ghi trong quy chế hoạt động của mạng lưới an toàn vệ sinh viên.

B. Mức tối thiểu phải bằng 10% tiền lương cở sở.

C. Mức tối thiểu phải bằng 10% tiền lương tối thiểu vùng.

D. Mức tương đương với phụ cấp của tổ trưởng tổ sản xuất.

Câu 13: Theo anh, chị để bảo đảm ATVSLĐ tại nơi làm việc người sử dụng lao động phải trang bị, cấp phát cho người lao động những gì?

A. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm.

B. Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố có hại.

C. Trang bị các thiết bị ATVSLĐ tại nơi làm việc.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14: Người lao động được Quỹ Bảo hiểm TNLĐ, BNN hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp khi có các điều kiện nào sau đây:

A. Đã được chẩn đoán bị bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp.

B. Đã tham gia bảo hiểm TNLĐ, bệnh nghề nghiệp đủ 12 tháng trở lên và đang tham gia tính đến tháng liền kề trước tháng đề nghị hỗ trợ kinh phí chữa bệnh nghề nghiệp.

C. Có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian làm các nghề, công việc gây bệnh nghề nghiệp.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 15: Trong không gian hạn chế, nếu chưa được cấp phép chấp thuận bởi người có trách nhiệm, những ai mới được vào làm việc trong khu vực này?

A. Không ai được phép vào

B. Chỉ người được phân công canh gác không gian hạn chế

C. Người giám sát chỉ huy

Câu 16: Thành phần đoàn điều tra TNLĐ cấp cơ sở bao gồm:

A. Người sử dụng lao động hoặc người đại diện.

B. Đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc đại diện tập thể người lao động khi chưa thành lập tổ chức công đoàn cơ sở.

C. Người làm công tác an toàn lao động, người làm công tác y tế và một số thành viên khác.

D. Tất cả các thành phần trên.

Câu 17: Đối với những vụ TNLĐ nặng, người sử dụng lao động ban hành quyết định bồi thường, trợ cấp đối với người bị TNLĐ, BNN trong thời hạn bao lâu kể từ ngày có kết luận của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động?

A. 05 ngày làm việc

B. 07 ngày làm việc

C. 10 ngày làm việc

Câu 18: Khi khám sức khỏe định kỳ, người lao động làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp có được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp hay không?

A. Không được khám.

B. Phải được khám.

C. Tùy theo từng điều kiện làm việc.

Câu 19: Người lao động làm các nghề, công việc nào sau đây có thể bị bệnh bụi phổi than?

A. Khai thác mỏ than;

B. Chế biến, nghiền, sàng tuyển, vận chuyển than;

C. Khai thác graphit, sản xuất điện cực than;

D. Sử dụng than trong các lò nung, lò luyện, lò hơi;

Đ. Cả a, b, c, d.

Câu 20: Để tổ chức cho người lao động tham gia hoạt động cải thiện điều kiện lao động, xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc, người sử dụng lao động cần phối hợp với ai?

A. Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở

B. Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở.

C. Người làm công tác an toàn vệ sinh lao động.

D. Mạng lưới an toàn vệ sinh viên.

Câu 21: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có trên bao nhiêu phần trăm số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ cấp quận, huyện và trong các ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được tập huấn nâng cao năng lực về ATVSLĐ?

A. Trên 90%

B. Trên 95%

C. 100%

Câu 22: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có bao nhiêu phần trăm số người làm công tác y tế cơ sở được huấn luyện về ATVSLĐ?

A. Trên 70%

B. Trên 75%

C. Trên 80%

Câu 23: Đâu là chỉ tiêu phấn đấu trong nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm số 1 được nêu trong Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19-3-2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng?

A. Số người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 5%/năm.

B. Số người lao động làm việc trong môi trường có nguy cơ cao về TNLĐ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 5%/năm.

C. Số người lao động làm việc trong môi trường tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ được khám, phát hiện bệnh nghề nghiệp tăng ít nhất 6%/năm

Câu 24: Những nội dung nào được nêu trong Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng?

A. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện ATVSLĐ và bảo vệ tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

B. Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về ATVSLĐ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, người sử dụng lao động và người lao động.

C. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật, khắc phục kịp thời hạn chế, bất cập trong thực tiễn, chú trọng chính sách phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro về TNLĐ, bệnh nghề nghiệp.

D. Cả A, B và C

Câu 25: Mục tiêu của phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” là gì?

A. Cơ quan, đơn vị ngày càng xanh, sạch và đẹp.

B. Đảm bảo cho điều kiện và môi trường khu vực sản xuất được cải thiện hơn, bớt ô nhiễm.

C. Nâng cao văn hóa an toàn trong sản xuất, giúp cho người lao động càng thêm yêu mến, gắn bó với đơn vị cơ sở, phấn khởi nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và hiệu quả công tác.

D. Tất cả các mục tiêu trên.

Câu 26: Cá nhân được xét tặng Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” hàng năm là:

A. Có thành tích tiêu biểu nhất trong số những cá nhân có thành tích thực hiện tốt phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của ngành, địa phương.

B. Hai năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ (tính cả năm đề nghị khen thưởng); hoặc hai năm liên tục đạt danh hiệu Đoàn viên Công đoàn xuất sắc đối với các đơn vị chuyên môn không xét các danh hiệu thi đua năm.

C. Có 01 sáng kiến về chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở.

D. Năm trước liền kề thời điểm đề nghị khen thưởng đã được tặng Bằng khen toàn diện hoặc Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương hoặc Giấy khen toàn diện hoặc Giấy khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động” của Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.

Đ. Cả 4 phương án trên

Câu 27: Chủ đề Tháng hành động về ATVSLĐ năm 2024 là:

A. Thúc đẩy công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động để phòng ngừa các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

B. Chủ động phòng ngừa và kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc để hạn chế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

C. “Tăng cường đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc và trong chuỗi cung ứng”.

Câu 28: Một trong các phương án dưới đây quy định về nghĩa vụ của an toàn vệ sinh viên. Theo bạn, phương án nào chính xác nhất?

A. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị và nơi làm việc

B. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc

C. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy ATVSLĐ, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về ATVSLĐ

Câu 29: Người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ, bệnh nghề nghiệp bị tai nạn trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về đến nơi ở được hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ khi đảm bảo các điều kiện nào dưới đây?

A. Trong khoảng thời gian hợp lý.

B. Do người gây tai nạn vi phạm Luật giao thông.

C. Trên tuyến đường hợp lý và trong khoảng thời gian hợp lý.

D. Trên tuyến đường hợp lý.

Câu 30: Ngay sau khi có kết quả quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại và kết quả kiểm tra, đánh giá, quản lý yếu tố nguy hiểm tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải làm gì?

A. Thông báo công khai cho người lao động tại nơi quan trắc môi trường lao động và nơi được kiểm tra, đánh giá, quản lý yếu tố nguy hiểm.

B. Cung cấp thông tin khi tổ chức công đoàn, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền yêu cầu.

C. Có biện pháp khắc phục, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc nhằm bảo đảm ATVSLĐ, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 31: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 có bao nhiêu phần trăm số vụ TNLĐ chết người được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định pháp luật?

A. 90%

B. 95%

C. 100%

Câu 32: Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng được ban hành về nội dung gì?

A. Về việc tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác ATVSLĐ trong tình hình mới.

B. Tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác ATVSLĐ.

C. Tiếp tục tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác an toàn, vệ sinh thực phẩm.Lao động công đoàn cuộc thi trực tuyến

Câu 33: Chương trình Quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 16/2/2022 của Chính phủ đề ra Mục tiêu cụ thể đến năm 2025, trung bình hằng năm giảm bao nhiêu phần trăm tần suất TNLĐ chết người?

A. 4%

B. 5%

C. 6%

Câu 34: Đâu là chỉ tiêu phấn đấu trong nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm số 1 được nêu trong Chỉ thị 31-CT/TW ngày 19/3/2024 của Ban Bí thư Trung ương Đảng?

A. Phấn đấu giảm số người mắc bệnh nghề nghiệp, ít nhất 4%/năm.

B. Phấn đấu giảm TNLĐ, nhất là TNLĐ nghiêm trọng, tỉ lệ TNLĐ chết người giảm ít nhất 4%/năm.Lao động công đoàn cuộc thi trực tuyến

C. Phấn đấu giảm TNLĐ, nhất là TNLĐ nghiêm trọng, tỉ lệ TNLĐ chết người giảm ít nhất 5%/năm.

Câu 35: Tháng hành động về ATVSLĐ phát động vào tháng nào hàng năm?

A. Tháng 3

B. Tháng 4

C. Tháng 5

D. Tháng 6

Câu 36: Đối tượng tập thể được xét tặng Bằng khen chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm ATVSLĐ” hàng năm là:

A. Công đoàn cơ sở.

B. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

C. Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

D. Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc TLĐ.

Câu 37: Mức hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp một lần, hằng tháng cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động lần đầu được tính như sau:

A. Bằng tổng mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động và mức trợ cấp tính theo số năm, mức tiền lương đóng vào quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNNLao động công đoàn cuộc thi trực tuyến

B. Bằng mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động.

C. Bằng mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN.

Câu 38: Trường hợp NLĐ bị TNLĐ khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở, người sử dụng lao động phải trợ cấp TNLĐ cho NLĐ trong điều kiện gì?

A. Theo tuyến đường và thời gian hợp lýLao động công đoàn cuộc thi trực tuyến

B. Do lỗi của người khác gây ra

C. Không xác định được người gây ra tai nạn

D. Tất cả các phương án trên

Câu 39: Những công việc nào dưới đây nằm trong Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ?

A. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại theo phân loại theo quy định.

B. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại thuốc nổ và phụ kiện nổ.

C. Cả a và b.

Câu 40: Thời hạn điều tra đối với vụ TNLĐ chết người, tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo TNLĐ đến khi công bố biên bản điều tra TNLĐ không quá mấy ngày?

A. 20 ngày

B. 30 ngày

C. 60 ngày

[Còn tiếp tục cập nhật]

Lưu ý: Đáp án cuộc thi nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, chưa phải đáp án chính thức của Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024.

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất? (Hình từ Internet)

Thể lệ cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024?

Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 được tổ chức theo chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo hình thức trực tuyến trên trang https://laodongcongdoan.vn/.

Thể lệ cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 như sau:

- Đối tượng dự thi: Đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động đang công tác, làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong cả nước.

- Nội dung thi: Tìm hiểu các kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động.

- Thời gian thi: Từ 0h00 ngày 15/4/2024 đến 0h00 ngày 15/5/2024.

- Hình thức thi: 01 bài thi trực tuyến với 03 phần:

+ Phần 1: 20 câu hỏi trắc nghiệm kiến thức;

+ Phần 2: 01 câu hỏi dự đoán số người tham dự cuộc thi;

+ Phần 3: 01 bài luận trình bày suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận hoặc câu chuyện hay, ấn tượng, tình huống về việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động không quá 1000 chữ.

Lưu ý: Mỗi thí sinh dự thi chỉ được tham gia thi 01 lần.

Xem thông tin chi tiết về Thể lệ cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 tại trang web https://laodongcongdoan.vn/cuoc-thi-truc-tuyen-cong-nhan-vien-chuc-lao-dong-tim-hieu-ve-cong-tac-an-toan-ve-sinh-lao-dong

Mục tiêu cụ thể đến năm 2025 của Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2021 - 2025 là gì?

Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2022 quy định về mục tiêu của chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2021 - 2025.

Theo đó, có 08 mục tiêu cụ thể đến năm 2025 của Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động giai đoạn 2021 - 2025 bao gồm:

- Mục tiêu 1: Trung bình hằng năm, giảm 4% tần suất tai nạn lao động chết người.

- Mục tiêu 2: Trung bình hằng năm tăng thêm 5% số người lao động được khám bệnh nghề nghiệp, 5% số cơ sở được quan trắc môi trường lao động.

- Mục tiêu 3: Trên 90% số người làm công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động cấp quận, huyện và trong các ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được tập huấn nâng cao năng lực về an toàn, vệ sinh lao động.

- Mục tiêu 4: Trên 80% số người lao động làm các nghề, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, 80% số người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

- Mục tiêu 5: Trên 80% số người làm công tác y tế cơ sở được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

- Mục tiêu 6: Trên 80% số làng nghề, hợp tác xã có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được tiếp cận thông tin phù hợp về an toàn, vệ sinh lao động.

- Mục tiêu 7: Trên 80% người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bồi thường, trợ cấp theo quy định của pháp luật.

- Mục tiêu 8: 100% số vụ tai nạn lao động chết người được khai báo, điều tra, xử lý theo quy định pháp luật.

Trân trọng!

An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn vệ sinh lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần phải huấn luyện an toàn vệ sinh lao động định kỳ đối với nhân viên làm bộ phận văn phòng, bộ phận bán hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Câu chuyện hay ấn tượng tình huống về việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động năm 2024? Nhà nước có chính sách gì về an toàn vệ sinh lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài viết trình bày suy nghĩ, chia sẻ cảm nhận về việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động không quá 1000 chữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ thị 31-CT/TW năm 2024 tập trung bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động cho những nhóm lao động nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài thi ngắn gọn chia sẻ câu chuyện về việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động áp dụng với công nhân viên chức, lao động 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vệ sinh lao động là gì? Thời gian huấn luyện tối thiểu về an toàn vệ sinh lao động là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng an toàn vệ sinh lao động cơ sở của doanh nghiệp bao gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc của cơ sở sản xuất, kinh doanh phải bao gồm các nội dung nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bài luận dự thi Cuộc thi trực tuyến công nhân viên chức lao động tìm hiểu về công tác an toàn vệ sinh lao động năm 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn vệ sinh lao động
Trần Thị Ngọc Huyền
112,582 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn vệ sinh lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào