Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào? Điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là gì?

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào? Điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là gì? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini?

Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini ra sao?

Hiện nay, văn bản pháp luật về xây dựng và các văn bản pháp luật khác có liên quan không định nghĩa hay giải thích thế nào là chung cư mini.

Tuy nhiên, trên thực tế các căn chung cư mini hiện nay hầu hết là các tòa nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân xây dựng lên để cho thuê hoặc bán.

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 99/2015/NĐ-CP có quy định về cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở như sau:

Điều 6. Cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở
...
2. Đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng được thiết kế, xây dựng có từ hai căn hộ trở lên theo kiểu khép kín (có phòng ở riêng, khu bếp riêng, nhà vệ sinh, nhà tắm riêng), có diện tích sàn tối thiểu mỗi căn hộ từ 30 m2 trở lên và nhà ở này đáp ứng các điều kiện về nhà chung cư quy định tại Khoản 2 Điều 46 của Luật Nhà ở thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đối với từng căn hộ trong nhà ở đó; trường hợp chủ sở hữu bán, cho thuê mua, tặng cho, để thừa kế căn hộ trong nhà ở này cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở này thuộc sử dụng chung của các đối tượng đã mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế căn hộ.
...

Theo quy định thì nếu nhà ở riêng lẻ được xây dựng từ 2 tầng trở lên mà đáp ứng các điều kiện thì có thể được cấp Giấy chứng nhận cho từng căn hộ.

Như vậy, thực tế, việc xin cấp giấy phép xây dựng chung cư mini chính là xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ.

Tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 32 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 có quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau:

Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Như vậy, điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với chung cư mini bao gồm:

- Điều kiện chung:

+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng 2014;

- Đối với chung cư mini tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 Luật Xây dựng 2014 và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

- Đối với chung cư mini tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Quy định về điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini ra sao?

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào? (Hình từ Internet).

Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini?

Tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như sau:

- UBND cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp huyện).

UBND cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, UBND cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

- UBND cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp 3, cấp 4 và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

Điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là gì?

Tại Điều 107 Luật Xây dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về điều kiện khởi công xây dựng công trình như sau:

Điều 107. Điều kiện khởi công xây dựng công trình
1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;
b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;
c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;
d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;
đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.
2. Việc khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ chỉ cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Như vậy, điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là có giấy phép xây dựng.

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép xây nhà cấp 4 mất bao nhiêu tiền? Xây nhà cấp 4 trong trường hợp nào không phải xin giấy phép xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục Xin Giấy phép xây dựng nhà cấp 4 nông thôn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như thế nào? Điều kiện để khởi công xây dựng chung cư mini là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Được cấp đất tái định cư, khi xây nhà có phải làm hồ sơ xin Giấy phép xây dựng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng khi sửa chữa, cải tạo công trình mới nhất 2024 gồm giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép xây dựng công trình nhà xưởng sản xuất có bắt buộc phải qua dịch vụ công không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải xin giấy phép xây dựng khi xây nhà ở riêng lẻ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xây dựng hết hạn có bị phạt không? Phí gia hạn giấy phép xây dựng 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xây dựng tạm có được hoàn công không? Có được gia hạn giấy phép xây dựng tạm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
309 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào