Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200? Chứng từ kế toán phải có các nội dung nào? Doanh nghiệp lập chứng từ kế toán để làm gì?

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất đang được áp dụng theo Mẫu số 09 - LĐTL tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/thanh-ly-hop-dong-giao-khoan.jpg

Tải về mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22062024/lap-chung-tu-ke-toan%20(1).jpg

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Chứng từ kế toán phải có các nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định về nội dung chứng từ kế toán như sau:

Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Theo đó, chứng từ kế toán phải có các nội dung dưới đây:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Bên cạnh những nội dung chủ yếu trên, chứng từ kế toán còn có thể có thêm những nội dung khác tùy theo tính chất của từng loại chứng từ.

Doanh nghiệp lập chứng từ kế toán để làm gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định về lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Theo quy định này, doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

Biên bản thanh lý hợp đồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biên bản thanh lý hợp đồng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán của doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biên bản thanh lý hợp đồng
Nguyễn Thị Kim Linh
151 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biên bản thanh lý hợp đồng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào