Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05?

Cho tôi hỏi: Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05 là mẫu nào? - Câu hỏi của anh D.H (Bình Thuận)

Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05?

Từ ngày 01 tháng 6 năm 2024, mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng được áp dụng là mẫu số 2 Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT như sau:

Tải về Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất 2024

Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05?

Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05? (Hình từ Internet)

Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm thế nào theo quy định năm 2024?

Căn cứ tại Điều 22 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có trách nhiệm như sau:

- Chấp hành nghiêm các quy định pháp luật về việc đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi thực hiện các thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu; cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số; cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời; đóng lại số khung, số máy, có trách nhiệm hoàn thành nộp lệ phí trước khi nhận kết quả thủ tục hành chính.

Như vậy, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải thực hiện nghiêm túc quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng, xuất trình giấy tờ nhân thân cũng như hoàn thành việc nộp lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đăng ký xe máy chuyên dùng.

Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT được sửa đổi Điều 5 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng như sau:

(1) Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:

- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;

- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.

(2) Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu số 3 Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT;

- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT;

- Bản chính giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.

(3) Xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Tờ khai cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu số 4 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT;

- Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);

- Giấy tờ xác định nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 22/2019/TT-BGTVT (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

Trân trọng!

Đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký xe
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp đăng ký xe tạm thời theo Thông tư 24 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại chứng nhận đăng ký xe đối với chủ xe là người Việt Nam gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng mới nhất áp dụng từ ngày 01/6/2024 theo Thông tư 05?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nguyên tắc đăng ký xe hiện nay là gì? Biển số định danh đi theo chủ xe đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giả mạo hồ sơ đăng ký xe máy bị xử phạt bao nhiêu tiền? Giả mạo hồ sơ đăng ký xe có bị đi tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mỗi người được đăng ký đứng tên bao nhiêu xe ô tô? Hồ sơ đăng ký đứng tên xe ô tô lần đầu của cá nhân gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chưa đủ 18 tuổi đứng tên mua bán xe có cần người đại diện đồng ý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục làm lại đăng ký xe máy bị mất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước đăng ký xe máy online 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy đã đăng ký biển 5 số có phải chuyển sang biển số định danh hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký xe
172 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào