Biển số xe 61 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Dương theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024?

Xin cho tôi hỏi: Biển số xe 61 là của tỉnh thành nào tại Việt Nam, biển số xe 61 theo từng huyện, thành phố, thị xã được quy định như thế nào? (Câu hỏi từ anh An - Ninh Bình).

Biển số xe 61 là của tỉnh nào?

Căn cứ Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước như sau:

Như vậy, biển số xe 61 là ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô của tỉnh Bình Dương.

Xem thêm thông tin chi tiết ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước của các tỉnh thành khác tại đây.

Biển số xe 61 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Dương theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024?

Biển số xe 61 là của tỉnh nào? Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Dương theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Chi tiết biển số xe tỉnh Bình Dương theo từng huyện, thành phố, thị xã mới nhất 2024?

Tỉnh Bình Dương hiện nay có 09 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 05 thành phố là thành phố Thủ Dầu Một, thành phố Bến Cát (chính thức thành lập từ 01/5/2024), thành phố Dĩ An, thành phố Thuận An, thành phố Tân Uyên và 04 huyện gồm huyện Bàu Bàng, huyện Bắc Tân Uyên, huyện Dầu Tiếng, Huyện Phú Giáo.

Nhằm mục đích phân biệt và quản lý các hoạt động giao thông trên địa bàn tỉnh của các cơ quan nhà nước, tùy thuộc vào từng khu vực thành phố, thị xã, huyện mà Bình Dương sẽ phân mã ký hiệu biển số xe theo từng đơn vị hành chính cấp huyện nêu trên, cụ thể như sau:

- Ký hiệu biển số xe máy tỉnh Bình Dương:

+ Thành phố Thủ Dầu Một: 61B1-xxx.xx;

+ Thành phố Dĩ An: 61D1-xxx.xx;

+ Thành Phố Thuận An: 61C1-xxx.xx;

+ Thành phố Tân Uyên: 61E1-xxx.xx;

+ Thành phố Bến Cát: 61G1-xxx.xx;

+ Huyện Phú Giáo: 61F1-xxx.xx;

+ Huyện Dầu Tiếng: 61H1-xxx.xx;

+ Huyện Bàu Bàng: 61K1-xxx.xx;

+ Huyện Bắc Tân Uyên: 61N1-xxx.xx.

- Ký hiệu biển số xe ô tô tỉnh Bình Dương:

+ Xe con từ 7-9 chỗ trở xuống: 61A-xxx.xx;

+ Xe ô tô chở khách cỡ trung và xe từ 9 chỗ ngồi trở lên: 61B-xxx.xx;

+ Xe tải và xe bán tải: 61C-xxx.xx;

+ Xe van: 61D-xxx-xx;

+ Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu: 61LD-xxx.xx.

Màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước.

Theo đó, màu sắc, sêri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được quy định như sau:

- Xe của các cơ quan của Đảng, VP Chủ tịch nước, VP Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội, VP Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp, Ban chỉ đạo Trung ương, CAND, TAND, VKSND, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban an toàn giao thông quốc gia, UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập;,Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước:

+ Biển số xe ô tô: nền màu xanh, chữ và số màu trắng, số sê ri sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M.

+ Biển số xe máy: nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.

- Biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải: nền màu vàng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

- Xe thuộc khu kinh tế: Biển số xe ô tô, xe mô tô đều có nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt.

- Các đối tượng khác:

+ Biển số xe ô tô: Nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

+ Biển số xe máy: nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

- Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng, gồm:

+ Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: có ký hiệu “CD";

+ Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - Máy: có ký hiệu “KT”;

+ Xe rơ moóc, sơ mi rơ moóc: có ký hiệu “RM”;

+ Máy kéo: có ký hiệu “MK”;

+ Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm: có ký hiệu “TĐ”;

+ Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế: có ký hiệu “HC”.

Trân trọng!

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển số xe
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe TP HCM là bao nhiêu? Cách nhận biết biển số xe các quận, huyện, thành phố của TP HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41, 50-59 là ở đâu? Chi tiết biển số xe 41, 50-59?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 50 là của tỉnh nào? Biển số xe mô tô nền xanh cấp cho đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe 41 là của tỉnh nào? Hồ sơ cấp đổi lại biển số xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe các tỉnh thành miền Trung là bao nhiêu? Nhận biết các loại biển số xe thông qua màu sắc?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được giữ lại biển số xe ô tô trúng đấu giá khi bán xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bước giá của một biển số xe ô tô đưa ra đấu giá là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển số xe máy có còn phân loại theo phân khối không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển số xe
Trần Thị Ngọc Huyền
30,030 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào