Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?

Cho tôi hỏi: Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không? Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới là gì? (Câu hỏi từ anh Sơn - Hà Nội).

Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?

Căn cứ tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định về điều kiện của người lái xe tham gia giao thông như sau:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Như vậy, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là một trong những giấy tờ phải mang theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Cho nên người lái xe máy 50 phân khối khi tham gia giao thông phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?

Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không? (Hình từ Internet).

Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm xe cơ giới là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định về trách nhiệm bảo hiểm xe cơ giới như sau:

Điều 6. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:
a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Như vậy, giới hạn trách nhiệm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của xe cơ giới như sau:

- Đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra: 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

- Đối với thiệt hại về tài sản:

+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới bao lâu?

Căn cứ tại Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định về thời hạn bảo hiểm như sau:

- Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

+ Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

+ Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

+ Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

- Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó.

Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Trân trọng!

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi xe máy điện có cần mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe ô tô trả góp cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe mô tô, xe gắn máy có mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới một năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe đạp nhầm chân ga gây tai nạn giao thông có được bảo hiểm trách nhiệm dân sự bồi thường?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ xe cơ giới có phải trả chi phí giám định thiệt hại tai nạn giao thông để hưởng bảo hiểm không?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thời gian bao lâu thì chủ phương tiện bị tai nạn nhận được tiền bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
110 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào