Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024?

Xin cho tôi hỏi, bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024 là bao nhiêu? Nhờ anh chị biên tập viên hỗ trợ giải đáp.

Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024?

Căn cứ quy định Mục 4 Phần A Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về phí bảo hiểm cho xe cơ giơi trong thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

Dưới đây là bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):

Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải  năm 2024 là bao nhiêu?

Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

- Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

- Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

- Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

- Người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.

Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

- Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

- Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

- Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giớ tối thiểu là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều 9 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn bảo hiểm như sau:

Thời hạn bảo hiểm
1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:
a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
b) Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
.....

Như vậy, thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

Thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sẽ thuộc các trường hợp sau đây:

- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.

- Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.

- Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

Trân trọng!

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe máy 50 phân khối có phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với xe ô tô không kinh doanh vận tải năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi xe máy điện có cần mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mua xe ô tô trả góp cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe mô tô, xe gắn máy có mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới một năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lái xe đạp nhầm chân ga gây tai nạn giao thông có được bảo hiểm trách nhiệm dân sự bồi thường?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ xe cơ giới có phải trả chi phí giám định thiệt hại tai nạn giao thông để hưởng bảo hiểm không?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thời gian bao lâu thì chủ phương tiện bị tai nạn nhận được tiền bồi thường bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đinh Khắc Vỹ
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào