Mẫu B03–DNN báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Cho tôi hỏi: Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133 là mẫu nào? Câu hỏi từ anh Trường - Huế

Mẫu B03–DNN báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa (áp dụng cho cả doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục) là Mẫu số B03-DNN ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, mẫu có dạng như sau

[1] Tải Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương thức trực tiếp

Tại đây

[2] Tải Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương thức gián tiếp

Tại đây

Mẫu B03–DNN báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu B03–DNN báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 27 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các điều kiện, cam kết với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật này; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tuân thủ các thủ tục hành chính.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để chứng minh, xác nhận việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đầu tư thành lập, quản lý và vận hành tổ chức thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hình thức đối tác công tư hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như sau:

- Thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo các điều kiện, cam kết với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017; hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tuân thủ các thủ tục hành chính.

- Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời, đầy đủ và chính xác cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để chứng minh, xác nhận việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp theo hợp đồng cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Tham gia, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đầu tư thành lập, quản lý và vận hành tổ chức thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hình thức đối tác công tư hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cụ thể như sau:

- Việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải tôn trọng quy luật thị trường, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.

- Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có trọng tâm, có thời hạn, phù hợp với mục tiêu hỗ trợ và khả năng cân đối nguồn lực.

- Việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nguồn lực ngoài Nhà nước do các tổ chức, cá nhân tài trợ được thực hiện theo quy định của tổ chức, cá nhân đó nhưng không được trái quy định của pháp luật.

- Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.

Trường hợp nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa cùng đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Luật này thì ưu tiên lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ hơn.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được nhận hỗ trợ khi đã thực hiện đầy đủ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Trân trọng!

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu B03–DNN báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Nguyễn Thị Hiền
66 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào