Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024?

Cho hỏi: Tôi có nhu cầu ủy quyền để bán nhà đất thì có thể sử dụng theo mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở nào vậy? Câu hỏi của chị Xuân đến từ Bến Tre.

Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024?

Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Như vậy, chủ sở hữu nhà ở không tự mình chuyển nhượng thì có quyền ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện việc chuyển nhượng, bán nhà ở.

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024 có thể tham khảo:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08042024/hop-dong-uy-quyen-ban-nha-o.jpg

Tải về mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08042024/mau-hop-dong-uy-quyen-ban-nha-o.jpg

Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền bán nhà ở không?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền
1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Theo quy định trên, hiện nay không có bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền bán nhà ở. Tuy nhiên, để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền bán nhà ở thì các bên vẫn nên công chứng hợp đồng ủy quyền này.

Bên được ủy quyền có được đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền bán nhà ở không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như sau:

Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Như vậy, bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền bán nhà ở được thực hiện như sau:

(1) Trường hợp không có thù lao:

Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết trong một khoảng thời gian hợp lý.

(2) Trường hợp có thù lao:

Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền nếu có.

Bên được ủy quyền phải thực hiện nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ dưới đây:

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định.

- Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ theo quy định.

Trân trọng!

Hợp đồng ủy quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng ủy quyền
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền là gì? Bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất 2023? Bên ủy quyền có quyền và nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà ở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền không có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng ủy quyền có được ủy quyền bằng lời nói cho người được ủy quyền không? Người được ủy quyền có thể ủy quyền lại bằng lời nói không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng ủy quyền
Nguyễn Thị Kim Linh
571 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào