Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào?

Xin cho tôi hỏi: Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện được xác định như thế nào? (Câu hỏi từ anh Phúc - Bình Phước).

Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như sau:

Điều 19. Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
1. Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
...
6. Trường hợp có thay đổi thông tin về cư trú thì công dân phải khai báo lại với cơ quan đăng ký cư trú để rà soát, điều chỉnh thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú; khi đủ điều kiện theo quy định của Luật này thì phải làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó. Trong trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì xác định nơi cư trú là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.

Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú có trách nhiệm phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại và phải làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi đã đủ điều kiện.

Sau khi kiểm tra, xác minh mà xác định được người đến khai báo là công dân Việt Nam và thông tin mà công dân đã khai báo là chính xác thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ cấp giấy xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.

Trong trường hợp công dân có thay đổi thông tin nơi ở hiện tại thì cũng phải khai báo lại với cơ quan đăng ký cư trú để rà soát, điều chỉnh thông tin.

Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào?

Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào? (Hình từ Internet)

Công dân đủ các điều kiện nào thì được đăng ký tạm trú?

Căn cứ Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, công dân được phép đăng ký tạm trú khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.

Ngoài ra, công dân cũng không được phép đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở không được đăng ký thường trú mới theo quy định. Công dân được tạm trú trong thời hạn tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024?

Người đăng ký tạm trú phải nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú, trong đó bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú và các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký tạm trú được lập theo Mẫu CT01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Tải về Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký tạm trú mới nhất năm 2024 tại đây.

Trân trọng!

Nơi cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nơi cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu đỗ của phương tiện là nơi cư trú như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người chưa thành niên có được có nơi cư trú khác với nơi cư trú của cha, mẹ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký nơi cư trú mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu xác minh thông tin về nơi cư trú mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu xác nhận nơi cư trú mới nhất năm 2023 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một người nhập hộ khẩu nơi cư trú hai nơi được không? Thủ tục nhập hộ khẩu nơi cư trú được thực hiện như thế nào theo quy định của pháp luật?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục khai báo tạm vắng khi rời khỏi nơi cư trú?
Hỏi đáp pháp luật
Nơi thường trú là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển hộ khẩu thường trú và chuyển quyền sở hữu nhà
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nơi cư trú
Trần Thị Ngọc Huyền
98 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nơi cư trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào