Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024?

Cho mình xin hỏi: Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024 được sử dụng theo mẫu nào vậy? Câu hỏi của chị Tú đến từ Bình Thuận.

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024?

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Dưới đây là mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09042024/mau-to-khai-cap-ban-soa.jpg

Tải về mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024: Tại đây

Hướng dẫn cách ghi:

Chỗ trống (1): Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

Chỗ trống (2): Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Chỗ trống (3): Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

Chỗ trống (4): Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

Chỗ trống (5): Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Chỗ trống (6): Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/09042024/mau-to-khai-cap-ban-sao-trich-luc-ho-tich.jpg

Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch
1. Cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch. Nội dung bản sao trích lục hộ tịch được ghi đúng theo thông tin trong Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. Những thông tin Sổ hộ tịch, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử không có để ghi vào mẫu bản sao trích lục hộ tịch hiện hành thì để trống.
2. Trường hợp Sổ hộ tịch trước đây ghi tuổi thì cơ quan đăng ký hộ tịch xác định năm sinh tương ứng ghi vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch, sau đó cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Ví dụ: Sổ đăng ký khai sinh năm 1975 ghi tuổi của cha là 25 tuổi, tuổi của mẹ là 23 tuổi thì xác định năm sinh của cha: 1950, năm sinh của mẹ: 1952.
3. Trường hợp thông tin của cá nhân đã được thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thông tin trong bản sao Giấy khai sinh, bản sao trích lục hộ tịch là thông tin đã được cập nhật theo nội dung ghi trong mục Ghi chú của Sổ hộ tịch.
Trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn mà trong Sổ đăng ký kết hôn đã ghi chú việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì mục Ghi chú trong Trích lục kết hôn bản sao ghi rõ: Đã ly hôn theo Bản án/Quyết định số… ngày…tháng…năm … của Tòa án ….

Theo đó, cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch đang lưu giữ Sổ hộ tịch hoặc quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử sẽ có thẩm quyền cấp bản sao trích lục hộ tịch.

Sổ hộ tịch có bắt buộc phải được đóng dấu giáp lai không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 29 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Điều 29. Cách ghi Sổ, giấy tờ hộ tịch
1. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp, viên chức ngoại giao, lãnh sự (sau đây gọi chung là công chức làm công tác hộ tịch) phải tự ghi vào Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch. Nội dung ghi phải chính xác; chữ viết phải rõ ràng, đủ nét, không viết tắt, không tẩy xóa; viết bằng loại mực tốt, cùng một màu; không dùng các màu mực khác nhau; không dùng mực đỏ.
Trường hợp ứng dụng công nghệ thông tin để in giấy tờ hộ tịch thì phải in bằng loại mực tốt, màu đen, không bị nhòe, mất nét hoặc phai màu.
2. Sổ hộ tịch phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ. Sổ được ghi liên tiếp theo thứ tự từng trang, không được bỏ trống.
3. Số đăng ký trong năm phải được ghi liên tục theo thứ tự, bắt đầu từ số 01 cho đến hết năm. Trường hợp chưa hết năm mà hết sổ thì sử dụng sang quyển sổ khác và ghi tiếp theo số thứ tự cuối cùng của sổ trước, không được ghi lại từ số 01.
Trường hợp hết năm mà chưa sử dụng hết sổ thì cơ quan đăng ký hộ tịch được sử dụng tiếp sổ cho năm tiếp theo sau khi thực hiện việc khóa sổ hết năm theo đúng quy định.
4. Số ghi trên giấy tờ hộ tịch của cá nhân phải trùng với số thứ tự ghi trong Sổ hộ tịch theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Các cột, mục trong Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch phải được ghi đầy đủ, chính xác theo đúng hướng dẫn trong Sổ hộ tịch và Thông tư này; ngày, tháng, năm được ghi theo dương lịch.
6. Việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được ghi vào Sổ hộ tịch như sau:
...

Như vậy, sổ hộ tịch bắt buộc phải được đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối cùng ngay từ khi mở sổ.

Trân trọng!

Trích lục hộ tịch
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trích lục hộ tịch
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai cấp bản sao Trích lục hộ tịch theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Trích lục hộ tịch là gì? Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Trích lục hộ tịch là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch
Hỏi đáp pháp luật
Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện cấp bản sao trích lục hộ tịch được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trích lục hộ tịch
Nguyễn Thị Kim Linh
12,941 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào