Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong những trường hợp nào?

Xin hỏi người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép trong những trường hợp nào? - Câu hỏi của Văn Nguyên (Bắc Ninh).

Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định các trường hợp người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

- Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy vận chuyển hàng nguy hiểm;

- Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không đúng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không đúng với Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp;

- Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi chưa được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định.

Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong những trường hợp nào?

Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Trình tự thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 20 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định như sau:

Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
2. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thu hồi Giấy phép do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép;
b) Gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến người vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có);
c) Khi cơ quan cấp Giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép thì người vận tải phải nộp lại Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép đồng thời dừng hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quyết định thu hồi Giấy phép ngay sau khi quyết định có hiệu lực thi hành. Trường hợp người vận tải vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều này dẫn đến bị thu hồi Giấy phép, cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại Giấy phép trong thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành. Sau thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người vận tải phải làm thủ tục như cấp lần đầu để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này;
d) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan về việc thu hồi Giấy phép đã cấp.

Theo đó, trình tự thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Bước 1: Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm ban hành quyết định thu hồi Giấy phép;

Bước 2: Gửi quyết định thu hồi Giấy phép đến người vận tải và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có);

Bước 3: Người vận tải nộp lại Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép và dừng hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quyết định thu hồi Giấy phép ngay sau khi quyết định có hiệu lực thi hành.

Nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người vận tải phải làm thủ tục như cấp lần đầu để được cấp Giấy phép theo quy định.

Bước 4: Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan về việc thu hồi Giấy phép đã cấp.

Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/05/2024) quy định về thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người vận tải hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đến cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Bước 2.1: Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 2.2: Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến:

Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Trường hợp không cấp Giấy phép thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Giấy phép vận chuyển hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép vận chuyển hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trong những trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép vận chuyển hàng hóa
Tạ Thị Thanh Thảo
260 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép vận chuyển hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào