Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 chạy được những loại xe gì? Hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 gồm những gì?

Dạ cho tôi hỏi: Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 có thể chạy được những loại xe gì? Hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 gồm những gì? Tôi xin cảm ơn.

Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 chạy được những loại xe gì?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Điều 59. Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
...

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
...

Theo đó, bằng lái xe A1, A2, A3, A4 là giấy phép lái xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 có thể chạy được những loại xe sau:

Bằng lái xe A1:

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A2:

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên.

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A3:

- Lái xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự.

- Lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Lái xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A4:

- Lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04042024/bang-lai-xe.jpg

Bằng lái xe A1, A2, A3, A4 chạy được những loại xe gì? Hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024 quy định như sau:

Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
...

Như vậy, từ ngày 01/06/2024, hồ sơ của người học lái xe để cấp bằng lái xe A1, A2, A3, A4 sẽ gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BGTVT bị thay thế bởi điểm c khoản 35 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT.

- Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ nếu người học lái xe là người nước ngoài;

- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Tải về mẫu đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe: Tại đây

Cảnh sát giao thông có được dừng xe để kiểm tra bằng lái xe không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Thông tư 32/2023/TT-BCA quy định như sau:

Điều 12. Nội dung tuần tra, kiểm soát
....
2. Nội dung kiểm soát
a) Kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:
Giấy phép lái xe; Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, Bằng, Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; Giấy đăng ký xe hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực (trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy đăng ký xe); Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy xác nhận thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ). Khi các cơ sở dữ liệu đã kết nối với hệ thống định danh và xác thực điện tử, xác định được các thông tin về tình trạng của giấy tờ thì việc kiểm soát thông qua kiểm tra, đối chiếu thông tin của các giấy tờ đó trong tài khoản định danh điện tử có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ;
...

Theo quy định này, Cảnh sát giao thông có thể yêu cầu dừng xe để kiểm tra bằng lái xe và các giấy tờ khác như:

- Giấy chứng nhận kiểm định;

- Giấy đăng ký xe;

- Bản sao chứng thực Giấy đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực trong thời gian tổ chức tín dụng đang giữ bản chính Giấy đăng ký xe;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe.

- Giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định.

Trân trọng!

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, bằng lái xe FC còn được sử dụng không? Được cấp, đổi lại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe B1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được đi xe máy điện năm 2024? Đi xe máy điện có cần bằng lái xe không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bằng lái xe giả bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị phạt tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, bằng lái xe A1 có còn dùng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của các bằng lái xe máy được cấp từ 01/01/2025? Bằng lái xe máy có mấy loại từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất 7 nhóm tình trạng, bệnh không được lái xe ô tô hạng B từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã gộp bằng lái xe A1 và B2 thì có tách ra được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng B có được sử dụng thay cho bằng lái xe hạng A để chạy xe máy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi bằng lái xe từ ngày 01/01/2026 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Nguyễn Thị Kim Linh
40,180 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào