Thẻ Napas là gì? Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng là đồng tiền gì?
Thẻ Napas là gì?
Thẻ Napas là viết tắt của cụm từ National Payment Services - tên tiếng Anh của Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam.
Thẻ Napas là thẻ thanh toán nội địa do Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam (Napas) phát hành. Thẻ Napas có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch thanh toán như:
- Rút tiền tại ATM
- Chuyển khoản
- Thanh toán hóa đơn
- Thanh toán tại quầy POS
- Mua sắm trực tuyến
Thẻ Napas có số thẻ bắt đầu bằng 9704. Thẻ Napas có thể là thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Hạn mức giao dịch của thẻ Napas do ngân hàng phát hành quy định.
Thẻ Napas là gì? Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng là đồng tiền gì? (Hình từ Internet)
Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng là đồng tiền gì?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ:
Điều 4. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ
1. Trên lãnh thổ Việt Nam:
a) Giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam;
b) Đối với các giao dịch thẻ khác:
(i) Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ;
(ii) Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT;
c) Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Khi thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, chủ thẻ phải thực hiện thanh toán cho TCPHT bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Như vậy, đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng được quy định như sau:
[1] Đối với thẻ ngân hàng dùng trên lãnh thổ Việt Nam là đồng Việt Nam.
[2] Đối với thẻ ngân hàng dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam thì chủ thẻ phải thực hiện thanh toán cho tổ chức phát hành thẻ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Thông tin trên thẻ ngân hàng phải có các yếu tố nào?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 19/2016/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN và khoản 4 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN quy định thông tin trên thẻ:
Điều 12. Thông tin trên thẻ
1. Thông tin trên thẻ phải bao gồm các yếu tố sau:
a) Tên TCPHT (tên viết tắt hoặc logo thương mại của TCPHT). Trường hợp trên thẻ có in tên viết tắt hoặc logo thương mại của nhiều tổ chức (bao gồm TCPHT, tổ chức hợp tác hoặc liên kết phát hành thẻ với TCPHT, tổ chức chuyển mạch thẻ, TCTQT và các đơn vị liên quan), thông tin trên thẻ cần thể hiện rõ thẻ này được phát hành bởi TCPHT (hoặc thẻ này là tài sản của TCPHT), tránh gây sự nhầm lẫn cho khách hàng
b) Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà TCPHT là thành viên (tên viết tắt hoặc logo thương mại của tổ chức chuyển mạch thẻ), trừ trường hợp thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ của tổ chức chuyển mạch thẻ;
c) Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);
d) Số thẻ;
đ) Thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ;
e) Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân; tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ. Quy định này không áp dụng đối với thẻ trả trước vô danh.
2. Ngoài các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này, TCPHT được quy định thêm các thông tin khác trên thẻ nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Khi phát hành thẻ đồng thương hiệu, TCPHT phải đảm bảo việc sắp xếp logo thương mại của tổ chức chuyển mạch thẻ Việt Nam và TCTQT hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ của quốc gia khác không có sự phân biệt đối xử giữa các tổ chức (logo phải có cùng kích cỡ, được đặt trên cùng mặt thẻ và cùng là logo màu hoặc logo đen trắng).
Như vậy, thông tin trên thẻ ngân hàng phải có các yếu tố sau:
- Tên tổ chức phát hành thẻ;
- Tên tổ chức chuyển mạch thẻ mà tổ chức phát hành thẻ là thành viên, trừ trường hợp thẻ không có tính năng giao dịch thông qua dịch vụ chuyển mạch thẻ của tổ chức chuyển mạch thẻ;
- Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thẻ (nếu có);
- Số thẻ;
- Thời hạn hiệu lực (hoặc thời Điểm bắt đầu có hiệu lực) của thẻ;
- Họ, tên đối với chủ thẻ là cá nhân;
- Tên tổ chức đối với chủ thẻ là tổ chức và họ, tên của cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ.
Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với thẻ trả trước vô danh.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Năm 2025: Bộ Y tế thanh tra việc cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức?
- Dụ dỗ người khác gian lận trong hoạt động thể thao bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Truyền thống Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
- Biển báo hiệu hình tròn có nền xanh lam có hình vẽ màu trắng là loại biển gì?