Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại 2024 là mẫu nào? Ai được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại? Câu hỏi của anh Phát (Hà Nội).

Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại 2024?

Tại Mẫu TP-TPL-01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 05/2020/TT-BTP có quy định mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề như sau:

Xem chi tiết mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại tại đây.

Ai được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại?

Tại Điều 7 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề thừa phát lại ở nước ngoài như sau:

Điều 7. Đào tạo, bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và công nhận tương đương đào tạo nghề Thừa phát lại ở nước ngoài
...
2. Miễn đào tạo nghề Thừa phát lại đối với người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên; luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên; giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật; người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự.

Như vậy, người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại là:

- Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

- Luật sư, công chứng viên đã hành nghề từ 05 năm trở lên;

- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

- Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát;

- Người đã là thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;

- Người đã là thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự.

Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại 2024?

Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại 2024? (Hình từ Internet)

Luật sư, công chứng viên được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại phải có giấy tờ chứng minh gì?

Tại Điều 5 Thông tư 05/2020/TT-BTP có quy định giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại như sau:

Điều 5. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại
Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP là một trong các giấy tờ sau đây:
1. Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên, Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Thẻ chấp hành viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
2. Chứng chỉ hành nghề luật sư, Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên, Thẻ luật sư, Thẻ công chứng viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian hành nghề luật sư, công chứng từ 05 năm trở lên;
3. Quyết định bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư chuyên ngành luật; Bằng tiến sĩ luật, trường hợp Bằng tiến sĩ luật được cấp bởi cơ sở giáo dục nước ngoài thì phải được công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
4. Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên chính, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát, thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp ngành thi hành án dân sự; thanh tra viên cao cấp, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;
5. Các giấy tờ khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.

Như vậy, luật sư, công chứng viên được miễn đào tạo nghề Thừa phát lại phải có giấy tờ chứng minh sau:

- Chứng chỉ hành nghề luật sư, Thẻ luật sư

- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên, Thẻ công chứng viên

Kèm theo giấy tờ chứng minh đã có thời gian hành nghề luật sư, công chứng từ 05 năm trở lên.

Trân trọng!

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thừa phát lại
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng văn phòng thừa phát lại có bắt buộc phải là thừa phát lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm lại thừa phát lại mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thừa phát lại không đeo thẻ thừa phát lại khi hành nghề bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viện Tư pháp tuyển sinh lớp đào tạo nghề thừa phát lại khóa 9 lần 2 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký tập sự hành nghề thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay thừa phát lại không được kiêm nhiệm làm công việc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thừa phát lại
Lương Thị Tâm Như
352 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thừa phát lại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thừa phát lại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào