Mức thuế suất thuế GTGT đối với dụng cụ y tế nhập khẩu là bao nhiêu?

Dạ cho hỏi: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dụng cụ y tế nhập khẩu là bao nhiêu? Người nộp thuế có thể nộp thuế GTGT ở đâu? Câu hỏi của anh Thanh Hưng đến từ Thanh Hóa.

Mức thuế suất thuế GTGT đối với dụng cụ y tế là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định như sau:

Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.

Căn cứ theo khoản 11 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 43/2021/TT-BTC quy định như sau:

Điều 10. Thuế suất 5%
...
11. Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ y tế: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai; các dụng cụ, thiết bị y tế có Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm); vật tư hóa chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế.
...

Căn cứ theo Công văn 5318/TCT-CS năm 2023, Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh giải đáp như sau:

...
Trường hợp sản phẩm nếu được xác định là thiết bị, dụng cụ y tế có Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế hoặc theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế và văn bản sửa đổi, bổ sung thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 43/2021/TT-BTC.

Thiết bị, dụng cụ y tế bao gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như:

- Các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh;

- Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương;

- Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu;

- Bơm kim tiêm;

- Dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Theo đó, đối với thiết bị, dụng cụ y tế nhập khẩu sẽ áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 5% nếu đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây:

- Có Giấy phép nhập khẩu;

- Có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành;

- Có Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật về y tế;

- Theo Danh mục trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 14/2018/TT-BYT.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02042024/thue-gia-tri-gia-tang.jpg

Mức thuế suất thuế GTGT đối với dụng cụ y tế nhập khẩu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế có thể nộp thuế GTGT ở đâu?

Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định như sau:

Điều 20. Nơi nộp thuế
1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.
2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.
3. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.
4. Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:
- Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.
- Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.
5. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

Như vậy, thông thường, người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

Đối tượng nào áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%?

Các đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013, khoản 2 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016, cụ thể như sau:

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 khi xuất khẩu, ngoại trừ các trường hợp sau:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

- Dịch vụ cấp tín dụng;

- Chuyển nhượng vốn;

- Dịch vụ tài chính phái sinh;

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 23 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Kim Linh
3,538 lượt xem
Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách viết tờ khai giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 174/2024/QH15 từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
File excel danh mục mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy in báo chịu thuế suất thuế GTGT bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ cho vay có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa là khi nào từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá tính thuế GTGT đối với nguyên vật liệu nhập khẩu là giá nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, thời điểm xác định thuế GTGT đối với dịch vụ là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, tàu đánh bắt xa bờ không còn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giảm thuế GTGT theo theo Nghị định 180 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế GTGT tháng 1/2025 là ngày mấy?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế giá trị gia tăng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào