Cấp tín dụng là gì? Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024?

Cho tôi hỏi: Cấp tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 được hiểu là gì? Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024? Câu hỏi của bạn Minh Trang đến từ Hà Nội.

Cấp tín dụng là gì?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024) có quy định về cấp tín dụng như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, thư tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
...

Như vậy, cấp tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, thư tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024?

Căn cứ tại Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định về các trường hợp không được cấp tín dụng như sau:

Điều 134. Những trường hợp không được cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chứng khoán là công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng đó.
5. Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng trên cơ sở nhận bảo đảm bằng cổ phiếu của tổ chức tín dụng hoặc công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng đó.
6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng để góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.
7. Việc cấp tín dụng quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều này bao gồm cả hoạt động mua, nắm giữ, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp.

Như vậy, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với cá nhân sau đây:

- Là một trong số các đối tượng sau:

+ Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;

+ Pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó.

Lưu ý: Quy định không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.

- Khách hàng trên cơ sở bảo đảm của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024?

Những ai sẽ không được cấp tín dụng từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Từ 01/7/2024, ngân hàng có được cấp tín dụng cho Kế toán trưởng của ngân hàng mà không có bảo đảm không?

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có quy định như sau:

Điều 135. Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;
...

Như vậy, từ 01/7/2024, ngân hàng không được cấp tín dụng cho Kế toán trưởng của ngân hàng mà không có bảo đảm.

Trân trọng!

Cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng để hoàn trả thư tín dụng phải có các nội dung chính gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị cấp tín dụng theo Thông tư 21?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản cho vay vốn ngân hàng có mức giá trị nhỏ gồm những khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay vốn ngân hàng bao nhiêu thì không cần phải cung cấp phương án sử dụng vốn?
Hỏi đáp Pháp luật
08 phương thức cho vay vốn kinh doanh mới nhất? Thời hạn cho vay vốn kinh doanh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng đối với thư tín dụng năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn từ 1/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp tín dụng
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
1,290 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào