Có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí?

Cho tôi hỏi: Có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí? Các cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có quyền hạn gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 15 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về từ chối đăng ký như sau:

Từ chối đăng ký
1. Từ chối đăng ký được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Không thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký;
b) Hồ sơ đăng ký không hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
.....
k) Người yêu cầu đăng ký không nộp phí đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật khác có liên quan quy định khác.

Như vậy, theo quy định về các căn cứ để từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm là việc người yêu cầu đăng ký không nộp phí đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật khác có liên quan quy định khác.

Do đó, nếu không thuộc các trường hợp được loại trừ thì khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí đăng ký cơ quan có thẩm quyền có quyền từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm.

Cơ quan có thẩm quyền có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm đối với trường hợp người yêu cầu đăng ký không nộp phí?

Có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí? (Hình từ Internet)

Một nghĩa vụ có được bảo đảm bằng nhiều biện pháp khác nhau hay không?

Căn cứ quy định Điều 5 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng nhiều biện pháp bảo đảm, bằng nhiều tài sản quy định như sau:

Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bằng nhiều biện pháp bảo đảm, bằng nhiều tài sản
1. Một nghĩa vụ có thể được bảo đảm thực hiện bằng nhiều biện pháp bảo đảm. Trường hợp nghĩa vụ này bị vi phạm mà bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm không có thỏa thuận về việc lựa chọn áp dụng biện pháp bảo đảm thì bên nhận bảo đảm lựa chọn biện pháp bảo đảm để áp dụng hoặc áp dụng tất cả các biện pháp bảo đảm.
2. Một nghĩa vụ có thể được bảo đảm thực hiện bằng nhiều tài sản. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của từng tài sản trong số các tài sản bảo đảm được xác định theo thỏa thuận của bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm. Trường hợp không có thỏa thuận thì bất kỳ tài sản nào trong số đó được dùng để bảo đảm thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.

Như vậy, theo quy định thì một nghĩa vụ có thể được bảo đảm bằng nhiều biện pháp bảo đảm khác nhau.

Trường hợp, nghĩa vụ này bị vi phạm mà không có thỏa thuận về việc lựa chọn biện pháp bảo đảm để áp dụng thì việc xác định biện pháp bảo đảm sẽ do bên nhận bảo đảm thực hiện hoặc có thế áp dụng tất cả các biện pháp bảo đảm..

Các cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có những nhiệm vụ, quyền hạn gì gì?

Căn cứ quy định Điều 11 Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký, của cơ quan cung cấp thông tin như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đăng ký, của cơ quan cung cấp thông tin
1. Đăng ký theo trường hợp và theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 và Điều 10 Nghị định này; cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định này; chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký.
2. Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.
3. Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin chỉ trong trường hợp có căn cứ quy định tại Điều 15 và Điều 51 Nghị định này.
4. Chuyển tài liệu liên quan cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trong trường hợp phát hiện tài liệu, chữ ký, con dấu thuộc hồ sơ đăng ký có dấu hiệu giả mạo.
5. Hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
6. Cập nhật, lưu trữ thông tin trong hồ sơ lưu trữ, Cơ sở dữ liệu.
7. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật về giá, pháp luật khác có liên quan.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Theo đó, các cơ quan đăng ký biện pháp bảo đảm có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Đăng ký biện pháp bảo đảm theo trường hợp và theo thẩm quyền quy định; chỉnh lý thông tin có sai sót trong nội dung đã được đăng ký.

- Cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký theo quy định.

- Cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.

- Từ chối đăng ký, từ chối cung cấp thông tin chỉ trong trường hợp có căn cứ để từ chối theo quy định.

- Chuyển tài liệu liên quan cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật trong trường hợp phát hiện tài liệu, chữ ký, con dấu thuộc hồ sơ đăng ký có dấu hiệu giả mạo.

- Hủy đăng ký, khôi phục việc đăng ký đã bị hủy theo quy định.

- Cập nhật, lưu trữ thông tin trong hồ sơ lưu trữ, Cơ sở dữ liệu.

- Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, giá dịch vụ, nghĩa vụ thanh toán khác khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí, pháp luật về giá, pháp luật khác có liên quan.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Đăng ký biện pháp bảo đảm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký biện pháp bảo đảm
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm đồng thời với hồ sơ đăng ký biến động đất đai khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm khi người yêu cầu đăng ký không nộp phí?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký biện pháp bảo đảm online mới nhất 2023? Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm được áp dụng từ ngày 15/11/2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chỉnh lý thông tin sai sót trong nội dung đã được đăng ký biện pháp bảo đảm năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải trong bất kỳ trường hợp nào tài sản thế chấp đã sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì không được đầu tư làm gia tăng giá trị?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế chấp tài sản và cầm cố tài sản khác nhau như thế nào? Nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản, thế chấp tài sản là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm?
Hỏi đáp Pháp luật
Khái niệm đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định mới nhất? Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm sẽ bao gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký biện pháp bảo đảm
Đinh Khắc Vỹ
199 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký biện pháp bảo đảm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào