Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ có được miễn tiền chậm nộp thuế hay không?
Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ có được miễn tiền chậm nộp thuế hay không?
Căn cứ quy định khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế như sau:
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
....
5. Không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.
Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
b) Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật này thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
....
8. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này.
Như vậy, theo quy định thì việc doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không phải một trong các trường hợp được miễn tiền chậm nộp thuế. Theo đó việc miễn tiền chậm nộp thuế chỉ áp được áp dụng trong trường hợp hợp bất khả kháng sau đây:
- Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.
Do đó doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không được miễn tiền chậm nộp thuế.
Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ có được miễn tiền chậm nộp thuế hay không? (Hình từ Internet)
Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp như thế nào?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp như sau:
Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
1. Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.
.....
Như vậy, theo quy định thì việc giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với doanh nghiệp được thực hiện theo các trình tự sau đây:
Bước 1: Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ thì thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ nhằm yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định thì chuyển sang bước 4.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành một trong 2 văn bản sau:
- Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp
- Quyết định miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.
Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế như thế nào?
Căn cứ quy định mẫu số 01/MTCN Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp:
Dưới đây là mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế:
Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế miễn phí tại đây.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?