Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không? Hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay không?

Xin hỏi: Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không? Hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay không? Câu hỏi của chị Lệ đến từ Thái Nguyên.

Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không?

Căn cứ theo Điều 33 Thông tư 25/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Điều 33. Miễn kiểm tra an ninh hàng không
1. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với người, hành lý xách tay của đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang quy định tại Điều 4, Nghị định số 96/2021/NĐ-CP ngày 02/11/2021 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang.
2. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ Công an trong việc kiểm tra danh sách đối tượng được miễn kiểm tra an ninh hàng không.

Dẫn chiếu đến Điều 4 Nghị định 96/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang của Việt Nam
1. Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Đối tượng được quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Theo đó, các đối tượng được miễn kiểm tra an ninh hàng không gồm có:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Người đứng đầu Nhà nước, cơ quan lập pháp, Chính phủ các nước thực hiện chuyến thăm cấp nhà nước, thăm chính thức, thăm làm việc, thăm cá nhân tại Việt Nam.

Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không?

Đối tượng nào được miễn kiểm tra an ninh hàng không? Hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay không? (Hình từ Internet)

Hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 147 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi khoản 39 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Điều 147. Quyền của hành khách
1. Được thông báo bằng văn bản về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người vận chuyển áp dụng đối với trường hợp hành khách bị chết, bị thương, hành lý bị hư hỏng, mất và vận chuyển chậm.
2. Trong trường hợp hành khách không được vận chuyển do lỗi của người vận chuyển, hành khách có quyền yêu cầu người vận chuyển thu xếp hành trình phù hợp hoặc hoàn trả lại tiền phần vé chưa sử dụng.
3. Trong các trường hợp quy định tại Điều 146 của Luật này, hành khách được nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
4. Từ chối chuyến bay; nếu đang trong hành trình, hành khách có quyền từ chối bay tiếp tại bất kỳ cảng hàng không, sân bay hoặc nơi hạ cánh bắt buộc nào và có quyền nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
5. Được miễn giá dịch vụ vận chuyển hành lý với mức tối thiểu được ghi trong Điều lệ vận chuyển.
6. Trẻ em dưới mười hai tuổi đi tàu bay được miễn, giảm giá dịch vụ vận chuyển với mức ghi trong Điều lệ vận chuyển.
Trẻ em từ hai tuổi đến dưới mười hai tuổi được bố trí chỗ ngồi riêng; trẻ em dưới hai tuổi không có chỗ ngồi riêng và phải có người lớn đi cùng.

Theo quy định này, hành khách đi máy bay có quyền từ chối lên máy bay và có thể được nhận lại tiền vé hoặc số tiền tương ứng của phần vé chưa sử dụng, sau khi đã trừ phí và tiền phạt được ghi trong Điều lệ vận chuyển.

Máy bay chưa khởi hành bị đình chỉ thực hiện chuyến bay trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 41 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định như sau:

Điều 41. Đình chỉ thực hiện chuyến bay
1. Tàu bay chưa khởi hành bị đình chỉ thực hiện chuyến bay khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất hiện tình huống cấp thiết phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc phát hiện tàu bay có dấu hiệu vi phạm các quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Vi phạm các quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay, an toàn hàng không, an ninh hàng không, thủ tục chuyến bay, lập và thực hiện kế hoạch bay, thực hiện phép bay;
c) Phát hiện chuyến bay có dấu hiệu bị uy hiếp an toàn hàng không, an ninh hàng không;
d) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này, Giám đốc Cảng vụ hàng không hoặc Thanh tra hàng không lập biên bản và ra quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay. Quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay có hiệu lực ngay và phải được gửi cho người chỉ huy tàu bay, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu và các cơ quan, tổ chức hữu quan.
3. Các cơ quan khác có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay thì quyết định đó có hiệu lực ngay. Quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay phải được gửi ngay sau đó cho Cảng vụ hàng không nơi tàu bay dự định khởi hành.
4. Người chỉ huy tàu bay, người khai thác tàu bay phải tuân thủ quyết định đình chỉ thực hiện chuyến bay và có quyền yêu cầu cơ quan hoặc người ra quyết định làm rõ lý do đình chỉ.
5. Tàu bay bị đình chỉ thực hiện chuyến bay được tiếp tục thực hiện chuyến bay sau khi không còn các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép tiếp tục thực hiện chuyến bay.

Như vậy, máy bay chưa khởi hành có thể bị đình chỉ thực hiện chuyến bay trong các trường hợp dưới đây:

- Xuất hiện tình huống cấp thiết phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia hoặc phát hiện tàu bay có dấu hiệu vi phạm quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

- Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, khai thác tàu bay, an toàn hàng không, an ninh hàng không, thủ tục chuyến bay, lập và thực hiện kế hoạch bay, thực hiện phép bay;

- Phát hiện chuyến bay có dấu hiệu bị uy hiếp an toàn hàng không, an ninh hàng không;

- Trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trân trọng!

Hàng không
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hàng không
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030, Việt Nam sẽ có 14 sân bay quốc tế và 1 sân bay lớn thứ hai Đông Nam Á?
Hỏi đáp Pháp luật
Sân bay Long Thành khi nào xây xong? Để xây dựng sân bay Long Thành cần bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được ngồi chuyên cơ, chuyên khoang khi đi công tác?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các sân bay quốc tế, sân bay quốc nội tại Việt Nam mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cảng vụ hàng không miền Trung thông báo tuyển dụng viên chức năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục dịch vụ hàng không do Bộ Giao thông vận tải định giá từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Không thu tiền sử dụng dịch vụ điều hành bay đối với chuyến bay đào tạo phi công trong 36 tháng đầu từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, đồng tiền thanh toán đối với dịch vụ vận chuyển hàng không là đồng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được mang rượu lên máy bay không? Mang rượu lên máy bay không đúng quy định thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng dài hạn mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng không
Nguyễn Thị Kim Linh
1,321 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào