Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2024?
Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
...
3. Hồ sơ yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực. Yêu cầu gia hạn có thể nộp sau thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
...
Như vậy, trong vòng 06 tháng trước ngày giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực, chủ văn bằng bảo hộ phải thực hiện thủ tục gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hết hiệu lực.
Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2024? (Hình từ Internet)
Thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2024?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2024 được thực hiện theo các bước dưới đây:
Bước 1: Nộp hồ sơ gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục 2 Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu nếu văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ;
- Văn bản ủy quyền nếu yêu cầu được nộp thông qua đại diện;
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Bước 2: Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ yêu cầu gia hạn
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu gia hạn, Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ yêu cầu gia hạn.
Bước 3: Ra quyết định gia hạn hoặc từ chối gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
(1) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Ra quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.
Sau khi thủ tục gia hạn đã hoàn tất, trường hợp chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận quyết định gia hạn hiệu lực vào văn bằng bảo hộ, chủ văn bằng bảo hộ phải thực hiện thủ tục sửa đổi văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí theo quy định.
(2) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Ra thông báo dự định từ chối gia hạn, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Hồ sơ yêu cầu gia hạn không hợp lệ hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định;
+ Người yêu cầu gia hạn không phải là chủ giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tương ứng.
Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Thời hạn thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 119 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 quy định về thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp như sau:
Thời hạn xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp
1. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
2. Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp được thẩm định nội dung trong thời hạn sau đây:
a) Đối với sáng chế không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn;
b) Đối với nhãn hiệu không quá chín tháng, kể từ ngày công bố đơn;
c) Đối với kiểu dáng công nghiệp không quá bảy tháng, kể từ ngày công bố đơn;
d) Đối với chỉ dẫn địa lý không quá sáu tháng, kể từ ngày công bố đơn.
3. Thời hạn thẩm định lại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bằng hai phần ba thời hạn thẩm định lần đầu, đối với những vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không vượt quá thời hạn thẩm định lần đầu.
4. Thời gian để người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn không được tính vào các thời hạn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này; thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn không vượt quá một phần ba thời gian thẩm định tương ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Theo đó, thời hạn thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu là không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu 2B Bản kiểm điểm cá nhân đảng viên cuối năm 2024 dành cho đối tượng nào?
- Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tại tỉnh Bình Thuận từ ngày 10/11/2024?
- Mẫu biên lai thu tiền dịch vụ khám chữa bệnh trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mới nhất năm 2024?
- Từ ngày 20/11/2024, trường trung học bị giải thể trong trường hợp nào?
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có được cho thuê lại quyền sử dụng đất không?