Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu?

Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu?

Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
d) Điều khiển xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách lắp thêm hoặc tháo bớt ghế, giường nằm hoặc có kích thước khoang chở hành lý (hầm xe) không đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
...
9. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều này buộc phải lắp đầy đủ thiết bị hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định, tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định.

Theo đó, người lái xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Ngoài bị phạt tiền, người lái xe vi phạm còn buộc phải khôi phục lại kích thước khoang chở hành lý ban đầu cho đúng với thông số kỹ thuật được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.

Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu?

Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có phù hiệu gì?

Căn cứ theo điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
....
3. Nội dung quản lý tuyến
a) Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến;
b) Thông báo biểu đồ chạy xe theo tuyến và cập nhật vào danh mục mạng lưới tuyến các nội dung gồm: Tổng số chuyến xe tối đa được khai thác trên tuyến, giãn cách thời gian tối thiểu giữa các chuyến xe liền kề, giờ xuất bến của các chuyến xe đã có đơn vị tham gia khai thác; danh sách đơn vị đang khai thác tuyến; xây dựng và thông báo điểm dừng đón, trả khách trên các tuyến;
c) Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.
4. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
a) Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;
b) Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;
c) Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.
...

Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và phù hiệu được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có bắt buộc phải lắp camera trên xe không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
...
2. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
a) Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
b) Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
...

Căn cứ theo khoản 5 Điều 34 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 34. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
....
5. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách sử dụng xe ô tô có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công- ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera và đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Ghi, lưu trữ hình ảnh theo quy định tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định này;
b) Hình ảnh từ camera lắp trên xe phải được truyền với tần suất truyền từ 12 đến 20 lần/giờ (tương đương từ 3 đến 5 phút/lần truyền dữ liệu) về đơn vị kinh doanh vận tải và truyền về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, lưu trữ trong thời gian tối thiểu 72 giờ gần nhất; dữ liệu hình ảnh phải được cung cấp kịp thời, chính xác, không được chỉnh sửa hoặc làm sai lệch trước, trong và sau khi truyền;
c) Thực hiện duy trì hoạt động của camera để đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh liên tục, không làm gián đoạn theo quy định;
d) Cung cấp tài khoản truy cập vào máy chủ cho cơ quan Công an (Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), ngành giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải) để phục vụ công tác quản lý nhà nước, kiểm tra và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật;
đ) Tuân thủ quy định về an toàn thông tin đối với các thông tin dữ liệu của hành khách theo quy định pháp luật.
...

Như vậy, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bắt buộc phải lắp camera trên xe đối với xe có sức chứa từ 09 chỗ, tính cả người lái xe và xe có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên.

Trân trọng!

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Hỏi đáp Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có phải lắp thiết bị giám sát hành trình không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà xe có quyền từ chối chở khách không? Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách vi phạm lỗi kích thước khoang chở hành lý không đúng quy định là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng xe trung chuyển hành khách phải tuân thủ các quy định gì? Phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe vận tải hành khách tuyến cố định phải niêm yết trên xe những thông tin gì? Có những quy định nào đối với xe vận tải hành khách tuyến cố định?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện kinh doanh xe công nghệ bằng phương tiện ô tô là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng kiểm soát xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách và vận tải hàng hóa bằng container từ 01/8/2023 đến 25/10/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách hàng hủy vé xe khách trước khi xe khởi hành có được hoàn lại 100% tiền vé không?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm có những hoạt động nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Nguyễn Thị Kim Linh
1,612 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào