FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?

Cho tôi xin được hỏi: FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC? Nhờ anh chị hỗ trợ giải đáp.

FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?

Theo đó, FDI vốn là cụm từ được viết tắt của Foreign Direct Investment, được hiểu là đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.

Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có cá nhân mang quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam làm thành viên hoặc cổ đông.

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định về thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
....

Như vậy, để doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thì cần phải thuộc các trường hợp sau:

- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Doanh nghiệp FDI không được quyền phân phối các loại hàng hóa nào?

Căn cứ quy định Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-BCT bị thay thế bởi điểm a khoản 2 Điều 2 Thông tư 03/2024/TT-BCT quy định về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
1. Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền xuất khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
2. Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này.
3. Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền phân phối đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 03 của Thông tư này.
4. Việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan.

Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp FDI không được quyền phân phối các loại hàng hóa sau đây:

FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?

FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp FDI muốn góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:

Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Như vậy, có thể thấy doanh nghiệp FDI muốn góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế cần đáp ứng các điều kiện sau dây:

- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

- Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định

- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Trân trọng!

Doanh nghiệp FDI
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp FDI
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được hỗ trợ ổn định sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có được cho doanh nghiệp FDI thuê đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được nhập mã loại hình A41 và xuất B11 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vai trò của rừng và biện pháp bảo vệ rừng ở Việt Nam hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI là gì? Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp FDI không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
FDI là viết tắt của từ gì? Trường hợp nào thì doanh nghiệp FDI được đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam khi đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp FDI có được thuê kho ngoại quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, doanh nghiệp FDI cần phải nộp các loại báo cáo nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá định kỳ trong giai đoạn thực hiện đầu tư của doanh nghiệp FDI mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp FDI
Đinh Khắc Vỹ
4,313 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào