Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình?

Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình? Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công XDCT bị xử phạt như thế nào?

Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình?

Căn cứ quy định khoản 17 Điều 13 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng như sau:

Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
...
16. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
17. Tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình đối với phần việc do mình thực hiện.
...

Theo như quy định trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng, thì nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm phải lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình đối với phần việc do mình thực hiện.

Như vậy, người có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình là nhà thầu thi công xây dựng.

Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình?

Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình? (Hình từ Internet)

Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 33 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình như sau:

Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không hoàn trả mặt bằng, không di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác);
b) Không có nhật ký thi công hoặc nhật ký thi công lập không đúng quy định;
c) Không tiếp nhận và không quản lý mặt bằng xây dựng, không bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình, không thực hiện quản lý công trường theo quy định;
d) Sử dụng chi phí về an toàn lao động không đúng quy định;
đ) Không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan;
e) Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định hoặc lập không phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
....
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
...
e) Buộc lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;

Như vậy, đối với trường hợp không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Bên cạnh đó người vi phạm còn bị buộc phải lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên đây là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình là bao lâu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
...

Như vậy, theo quy định thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình là 02 năm.

Trân trọng!

Thi công xây dựng công trình
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi công xây dựng công trình
Hỏi đáp Pháp luật
Người nào có trách nhiệm lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nguyên tắc xác định giá ca máy thi công công trình
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được giám sát thi công công trình cấp IV
Hỏi đáp pháp luật
Thiết kế bản vẽ thi công công trình nhà máy điện hạt nhân
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định, phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công công trình nhà máy điện hạt nhân
Hỏi đáp pháp luật
Ban quản lý dự án có được tư vấn giám sát thi công công trình không?
Hỏi đáp pháp luật
Lập nhật ký thi công công trình khi có cả nhà thầu chính và nhà thầu phụ
Hỏi đáp pháp luật
Thầu chính thuê thầu phụ thi công công trình thì có buộc phải có chứng chỉ hành nghề năng lực không?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện trình độ chuyên gia tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện trình độ chuyên gia tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi công xây dựng công trình
Đinh Khắc Vỹ
2,155 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào