Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không?

Dạ cho tôi hỏi: Việt kiều có được cấp thẻ căn cước không theo Luật Căn cước 2023 không? Đối tượng nào được xem là Việt kiều? Câu hỏi của anh An đến từ Khánh Hòa.

Đối tượng nào được xem là Việt kiều?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam.
2. Người không quốc tịch là người không có quốc tịch Việt Nam và cũng không có quốc tịch nước ngoài.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
4. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
5. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam.

Theo đó, các đối tượng có thể được xem là Việt kiều là:

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.

Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không?

Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không? (Hình từ Internet)

Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:

Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Đồng thời, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 5. Quan hệ giữa Nhà nước và công dân
1. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm các quyền công dân và phải làm tròn các nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chính sách để công dân Việt Nam ở nước ngoài có điều kiện hưởng các quyền công dân và làm các nghĩa vụ công dân phù hợp với hoàn cảnh sống xa đất nước.
4. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài đang định cư ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, nếu Việt kiều còn giữ quốc tịch Việt Nam và từ đủ 14 tuổi trở lên thì thuộc đối tượng được cấp thẻ căn cước.

Trường hợp Việt kiều còn quốc tịch Việt Nam và dưới 14 tuổi mà có nhu cầu thì vẫn được cấp thẻ căn cước.

Việt kiều cần lưu ý các hành vi bị nghiêm cấm nào khi sử dụng thẻ căn cước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, Việt kiều cần lưu ý các hành vi bị nghiêm cấm dưới đây khi sử dụng thẻ căn cước:

- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật.

- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định.

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.

- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước đối với công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả.

- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật.

- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Trân trọng!

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận tặng cho nhà đất theo Luật Đất đai 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt kiều có được cấp thẻ căn cước theo Luật Căn cước 2023 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được mua đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Hỏi đáp pháp luật
Đòi lại nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi cho cơ quan mượn
Hỏi đáp pháp luật
Xác lập QSH nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với di sản là nhà ở trong nước
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh không có giấy ủy quyền
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cho cơ quan, tổ chức mượn, thuê nhà làm trụ sở làm việc
Hỏi đáp pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có ủy quyền cho người khác quản lý nhà ở
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Nguyễn Thị Kim Linh
1,717 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào