Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?

Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?

Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ quy định Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 53/2013/QĐ-TTg quy định về định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như sau:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác sinh hoạt của viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

- Chủng loại và định lượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam:

Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?

Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô vào Việt Nam để công tác gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 45 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về tài sản di chuyển như sau:

Tài sản di chuyển
1. Người nước ngoài đưa tài sản di chuyển vào Việt Nam, khi làm thủ tục hải quan phải nộp:
a) Tờ khai hải quan: 02 bản chính;
b) Văn bản xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài làm việc hoặc giấy phép làm việc tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản chụp;
c) Chứng từ vận tải trong trường hợp tài sản vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp.
.....
5. Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục hàng hóa là tài sản di chuyển thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, hàng hóa thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu, nhập khẩu có điều kiện được mang vào Việt Nam tùy từng thời kỳ và định mức hàng hóa là tài sản di chuyển miễn thuế.

Như vậy, hồ sơ tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô vào Việt Nam để công tác gồm có:

- Tờ khai hải quan: 02 bản chính;

- Văn bản xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam của cơ quan, tổ chức nơi người nước ngoài làm việc hoặc giấy phép làm việc tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền cấp: 01 bản chụp;

- Chứng từ vận tải trong trường hợp tài sản vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp.

Xe ô tô cá nhân nhập khẩu vào Việt Nam khai hải quan theo hình thức nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định về khai hải quan như sau:

Khai hải quan
....
2. Các trường hợp sau đây người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy:
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới;
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh;
c) Hàng cứu trợ khẩn cấp, hàng viện trợ nhân đạo; hàng xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng;
d) Hàng quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển của cá nhân;
đ) Hàng hóa là phương tiện chứa hàng hóa quay vòng theo phương thức tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 49 Nghị định này;
e) Hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định trong trường hợp mang theo khách xuất cảnh, nhập cảnh;
...

Theo quy định về các trường hợp, xe ô tô cá nhân nhập khẩu vào Việt Nam thì có thể thực hiện khai hải quan theo hai hình thức là điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.

Lưu ý: Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải không thuộc các trường hợp bị cấm nhập khẩu.

Trân trọng!

Nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu theo Thông tư 37?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người nào được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Định lượng tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô, xe máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thiết bị in nào khi nhập khẩu phải khai báo với Bộ Thông tin và Truyền thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức giảm thuế đối với hàng hóa nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan bị mất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Danh mục giống vật nuôi cần thiết nhập khẩu áp dụng từ ngày 02/02/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nào được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng bao nhiêu %?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu nước giặt, nước rửa chén, nước rửa rau quả?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với hàng hóa tân trang nhập khẩu theo Hiệp định CPTPP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập khẩu
Đinh Khắc Vỹ
1,128 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào