Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 7 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:

Hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế
1. Thời hạn thực hiện tái xuất xe ô tô, xe gắn máy:
Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 (đối với xe của cá nhân) Điều 2 Thông tư này thực hiện thủ tục tái xuất trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản.
.....

Theo đó, các đối tượng quy định sau đây thực hiện thủ tục tái xuất trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản:

- Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.

- Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định

- Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.

Như vậy, thời hạn thực hiện thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là ít nhất 30 ngày khi trước người thực hiện thủ hải quan kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam.

Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế được thực hiện tại đâu?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 7 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:

Hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế
.....
3. Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy
a) Thủ tục tái xuất khẩu được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu;
b) Căn cứ vào hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện thủ tục tái xuất khẩu theo quy định;
....

Như vậy, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

Hồ sơ thực hiện thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 7 Thông tư 143/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định về hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:

Hồ sơ, thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế
.....
2. Hồ sơ tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy bao gồm:
a) Văn bản đề nghị tái xuất khẩu: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan chủ quản;
b) Tờ khai hàng hóa tạm nhập khẩu xe có “đóng dấu dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”: 01 bản chụp có xác nhận của Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập (đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai tạm nhập khẩu trên hệ thống);
c) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mẫu số 02 - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.
....

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ thực hiện thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế gồm có:

- Văn bản đề nghị tái xuất khẩu: 01 bản chính có xác nhận của cơ quan chủ quản;

- Tờ khai hàng hóa tạm nhập khẩu xe có “đóng dấu dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”: 01 bản chụp có xác nhận của Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập (đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai tạm nhập khẩu trên hệ thống).

- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin

tải về

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan

tải về

- Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính.

Trân trọng!

Xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thực hiện tái xuất khẩu xe ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là tạm ngừng xuất khẩu? Biện pháp tạm ngừng xuất khẩu được áp dụng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa OPEC gồm những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị xuất khẩu là gì? Đối tượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào phải được kiểm tra theo quy định của pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị công nhận địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe xuất khẩu, nhập khẩu có cần đăng ký xe tạm thời để được lưu thông không?
Hỏi đáp pháp luật
Khai hải quan trước ngày hàng hóa nhập khẩu được không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu
Đinh Khắc Vỹ
1,354 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào