Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?

Hiện nay Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?

Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?

Theo Liên Hiệp Quốc, hiện nay Châu Âu gồm có 44 quốc gia độc lập.

Dưới đây là danh sách các nước Châu Âu và dân số quốc gia tương ứng để giải đáp cho câu hỏi Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?:

(1) Các nước Bắc Âu:

Tên nước

Dân số quốc gia

Anh

67,886,011

Thụy Điển

10,099,265

Denmark

5,792,202

Phần Lan

5,540,720

Norway

5,421,241

Ireland

4,937,786

Lithuania

2,722,289

Latvia

1,886,198

Iceland

341,243

Estonia

1,326,535

(2) Các nước Đông Âu

Tên nước

Dân số quốc gia

Slovakia

5,459,642

Nga

145,934,462

Ukraine

43,733,762

Ba Lan

37,846,611

Romania

19,237,691

Cộng hòa Séc

10,708,981

Hungary

9,660,351

Belarus

9,449,323

Bulgaria

6,948,445

Moldova

4,033,963

(3) Các nước Tây Âu

Tên nước

Dân số quốc gia

Leichstein

38,128

Monaco

39,242

Luxembourg

625,978

Thụy Sĩ

8,654,622

Áo

9,006,398

Bỉ

11,589,623

Hà Lan

17,134,872

Pháp

65,273,511

Đức

83,783,942

(4) Các nước Nam Âu

Tên nước

Dân số quốc gia

Ý

60,461,826

Tây Ban Nha

46,754,778

Hy Lạp

10,423,054

Bồ Đào Nha

10,196,709

Serbia

8,737,371

Croatia

4,105,267

Bosnia and Herzegovina

3,280,819

Albania

2,877,797

North Macedonia

2,083,374

Slovenia

2,078,938

Montenegro

628,066

Malta

441,543

Andorra

77,265

San Marino

33,931

Holy See

801

Lưu ý: Nội dung Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào? chỉ mang tính chất tham khảo.

Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?

Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào? (Hình từ Internet)

Việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế phải tuân theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định như sau:

Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
1. Phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tuân thủ nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.
2. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế không được làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế; không được ký kết thỏa thuận quốc tế về các vấn đề phải thực hiện thông qua việc ký kết điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm yêu cầu về đối ngoại và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế được ký kết, trong phạm vi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao hoặc tự chủ theo quy định của pháp luật.
4. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế và tuân thủ trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.
5. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 2 của Luật này không được ràng buộc trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ hoặc cơ quan, tổ chức Việt Nam không ký kết thỏa thuận quốc tế đó.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
7. Bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế được ký kết, đồng thời có quyền yêu cầu bên ký kết nước ngoài cũng phải thực hiện thỏa thuận quốc tế đó trên tinh thần hữu nghị, hợp tác.

Như vậy, việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế phải tuân theo các nguyên tắc dưới đây:

- Phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

- Tuân thủ nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.

- Không được làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế;

- Không được ký kết thỏa thuận quốc tế về các vấn đề phải thực hiện thông qua việc ký kết điều ước quốc tế.

- Bảo đảm yêu cầu về đối ngoại và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế được ký kết, trong phạm vi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao hoặc tự chủ.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế và tuân thủ trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế.

- Không được ràng buộc trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ hoặc cơ quan, tổ chức Việt Nam không ký kết thỏa thuận quốc tế đó.

- Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế được ký kết, đồng thời có quyền yêu cầu bên ký kết nước ngoài cũng phải thực hiện thỏa thuận quốc tế đó trên tinh thần hữu nghị, hợp tác.

Ngôn ngữ trong thỏa thuận quốc tế là ngôn ngữ nào?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 quy định như sau:

Ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế
Thỏa thuận quốc tế phải có văn bản bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm dịch thỏa thuận quốc tế đó ra tiếng Việt.
Văn bản bằng tiếng Việt phải bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức với văn bản bằng tiếng nước ngoài của thỏa thuận quốc tế.

Theo đó, ngôn ngữ trong thỏa thuận quốc tế phải bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.

Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm dịch thỏa thuận quốc tế đó ra tiếng Việt.

Trân trọng!

Khám phá thế giới
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khám phá thế giới
Hỏi đáp Pháp luật
Liên minh Châu Âu sử dụng đồng tiền chung là gì? Có được khai thuế bằng đồng Euro hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Châu Âu có bao nhiêu quốc gia? Châu Âu gồm những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Châu Á có bao nhiêu nước? Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nước trên thế giới không giáp biển? Đó là những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc gia nào trên thế giới công nhận hôn nhân đồng giới hợp pháp? Pháp luật Việt Nam quy định điều kiện kết hôn là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc kỳ là gì? Danh sách Quốc kỳ các nước Châu Á hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 có bao nhiêu nhà nước xã hội chủ nghĩa?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có bao nhiêu nước trên thế giới? Quốc gia nào giàu nhất thế giới dựa trên GDP bình quân?
Hỏi đáp Pháp luật
Các tỉnh thành Việt Nam giáp Trung Quốc là những tỉnh thành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quốc gia nào có diện tích lớn nhất thế giới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khám phá thế giới
Nguyễn Thị Kim Linh
69,498 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khám phá thế giới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khám phá thế giới

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào